Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 11: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn - Trường GDTX Nam Sách
Lực hấp dẫn
Lực nào đã làm cho trái táo rơi ?
Trái Đất hút trái táo. Trái táo có hút Trái Đất không ?
Chuyển động của Trái Đất, Mặt Trăng có phải là chuyển động theo quán tính không?
Lực nào giữ cho Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mà không văng ra xa Trái Đất ?
Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực, gọi là lực hấp dẫn
Định luật.
Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực, tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Trường TTGDTX Nam Sách KIEÅM TRA BAØI CUÕ Caâu 1 : Caâu 2 : Phát biểu định luật III Niu – tơn ? Đặc điểm của cặp lực và phản lực ? Có 3 loại lực trong cơ học 1 Lực hấp dẫn 2 Lực đàn hồi 3 Lực ma sát Baøi 11 LÖÏC HAÁP DAÃN ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN I. Lực hấp dẫn I. Lực hấp dẫn Tại sao trái táo không rơi lên trời ? - Lực nào đã làm cho trái táo rơi ? - Trái Đất hút trái táo . Trái táo có hút Trái Đất không ? P m M P’ Hình ảnh mô tả chuyển động của một số hành tinh thuộc Hệ Mặt Trời Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất Chuyển động của Trái Đất , Mặt Trăng có phải là chuyển động theo quán tính không ? Lực nào giữ cho Mặt Trăng quay quanh Trái Đất mà không văng ra xa Trái Đất ? Kết luận Mọi vật trong vũ trụ đều hút nhau với một lực , gọi là lực hấp dẫn F hd Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất nhờ có lực hấp dẫn F’ hd Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất nếu không có lực hấp dẫn Chuyển động của Mặt Trăng quanh Trái Đất nhờ có lực hấp dẫn II. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN Th í nghiệm Ca – ven – đi - xơ II. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 1. Định luật . F hd ~ m 1 .m 2 F hd ~ 1 r 2 F hd F hd r m 1 m 2 II. ĐỊNH LUẬT VẠN VẬT HẤP DẪN 1. Định luật . Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ hút nhau với một lực , tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng . F hd : Lực hấp dẫn giữa hai vật ( N ) G = 6,67 . 10 -11 Nm 2 /kg 2 : Hằng số hấp dẫn . m 1 , m 2 : khối lượng của hai vật ( kg ) r : Khoảng cách giữa hai vật ( m ) r >> so với kích thước 2 vật Trường hợp nào áp dụng được Định luật ? Trường hợp nào áp dụng được Định luật ? F hd F hd R m 1 m 2 Trường hợp nào áp dụng được Định luật ? III. TRỌNG LƯC LÀ TRƯỜNG HỢP RIÊNG CỦA LỰC HẤP DẪN P m M g O R h Viết công thức tính độ lớn của trọng lực ? Viết công thức tính độ lớn của trọng lực ở phần định luật II Niu – tơn ? Công thức tính gia tốc rơi tự do? R là bán kính Trái đất III. TRỌNG LƯC LÀ TRƯỜNG HỢP RIÊNG CỦA LỰC HẤP DẪN P m M g O R h Khi h << R, ta có : Vậy gia tốc rơi tự do của các vật ở gần mặt đất là như nhau . R O 1. Lùc hÊp dÉn gi÷a hai vËt chØ ®¸ ng kÓ khi c¸c vËt cã : thÓ tÝch rÊt lín . khèi lîng riªng rÊt lín C. khèi lîng rÊt lín . D. d¹ng h×nh cÇu . 2. Gi ¸ trÞ nµo sau ®©y ® óng víi h»ng sè hÊp dÉn ? A. G = 6,76.10 -11 Nm2/kg2 B. G = 6,67.10 -11 Nm2/kg2 C. G = 6,76.10 -21 Nm2/kg2 D. G = 66,7.10 -11 Nm2/kg2 G = 6,67.10 -11 Nm 2 /kg 2 M =6,0.10 24 kg, h = 0 R = 6400 km = 64.10 5 m => g = ? => g 9,77 m/s 2 Bài tập
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_10_bai_11_luc_hap_dan_dinh_luat_van_vat.ppt