Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 14: Lực hướng tâm
Định nghĩa:
Lực (hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động
tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm
Đặc điểm: Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo
Khái niệm.
Chuyển động li tâm là chuyển động của vật văng ra khỏi quỹ đạo theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo.
4 yếu tố tác động đến hiện tượng lật xe:
Tốc độ càng cao càng nguy hiểm
Bán kính cong của đoạn đường càng nhỏ càng bất lợi
Xe càng chất nặng, xếp cao càng nguy hiểm
Chiều rộng đế càng hẹp xe càng dễ đổ
Kính chào các thầy cô CHÀO CÁC EM HỌC SINH LỚP 10D Kiểm tra kiến thức xuất phát Câu 1. Hãy điền từ vào chỗ trống . Chuyển động tròn đều là chuyển động có quỹ đạo ......... và có ............... trung bình trên mọi .................... là như nhau . tròn tốc độ cung tròn Kiểm tra kiến thức xuất phát Câu 2 .Chọn câu SAI. Vectơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều : A. luôn hướng vào tâm quỹ đạo . B. có điểm đặt vào vật chuyển động tròn C. có độ lớn không đổi : a=v 2 /r = 2 .r D. có phương và chiều không đổi . Tại sao đường ô tô ở những đoạn cong thường phải làm nghiêng ? Vì sao vệ tinh nhân tạo bay được vòng quanh Trái Đất ? Việc phóng vệ tinh nhân tạo dựa trên cơ sở khoa học nào ? BÀI 14 LỰC HƯỚNG TÂM Phải kéo dây về phía nào để giữ cho vật chuyển động tròn ? F 1 F 2 I. LỰC HƯỚNG TÂM Định nghĩa : Lực (hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm Lực hướng tâm có đặc điểm gì ? - Đặc điểm : Lực hướng tâm luôn hướng vào tâm quỹ đạo F 1 F 2 Lực nào đóng vai trò là lực hướng tâm ? - Chú ý: Lực hướng tâm không phải là một loại lực mới , mà chỉ là một trong số các lực đã học . Vì nó gây ra gia tốc hướng tâm nên được gọi là lực hướng tâm . Cái gì đã giữ cho vật chuyển động tròn ? I. LỰC HƯỚNG TÂM Định nghĩa : Lực (hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều và gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm 2. Công thức Từ Định luật II Niutơn , hãy tìm công thức tính lực hướng tâm I. LỰC HƯỚNG TÂM Định nghĩa Công thức Ví dụ PHIẾU HỌC TẬP Trong mỗi hiện tượng sau đây , hãy nêu rõ lực nào là lực hướng tâm . Hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ . Trái Đất • Vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất Vệ tinh Vật đặt trên bàn quay Vật buộc vào đầu dây quay F t§ - VT TRÁI ĐẤT VỆ TINH Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm N P F msn Chuyển động của vật trên bàn quay F msn N P F msn Lực ma sát nghỉ đóng vai trò là lực hướng tâm Hợp lực của trọng lực và lực căng của dây đóng vai trò là lực hướng tâm Chuyển động của xe ở những đoạn đường cong Hợp lực của hai lực P, N đóng vai trò lực hướng tâm F N P F N P II. CHUYỂN ĐỘNG LY TÂM F msn(max ) < F ht = m 2 r Tại sao , nếu tăng tốc độ góc của bàn quayđến 1 giá trị nào đó thì vật lại bị văng ra khỏi quỹ đạo ? II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM Khái niệm . Chuyển động li tâm là chuyển động của vật văng ra khỏi quỹ đạo theo phương tiếp tuyến với quỹ đạo . Khái niệm Ứng dụng II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM Máy vắt li tâm Khái niệm Ứng dụng Tác hại II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM H¹n chÕ tèc ®é Hình ảnh mô tả lực li tâm khi đi vào đoạn đường cong Center of Gravity: Trọng tâm Tires become pivot points: lốp trở thành những điểm chịu lực Centrifugal force: lực li tâm Direction of turn: Hướng lái 4 yếu tố tác động đến hiện tượng lật xe : 1. Tốc độ càng cao càng nguy hiểm 2. Bán kính cong của đoạn đường càng nhỏ càng bất lợi 3. Xe càng chất nặng , xếp cao càng nguy hiểm 4. Chiều rộng đế càng hẹp xe càng dễ đổ CỦNG CỐ - VẬN DỤNG Câu 1 . Lực nào sau đây có thể là lực hướng tâm ? A. Lực ma sát B. Lực hấp dẫn C. Lực đàn hồi D. Cả ba lực trên Câu 2. Việc chế tạo trò chơi đu quay dựa trên : A. chuyển động thẳng đều B. chuyển động thẳng nhanh dần đều C. chuyển động thẳng chậm dần đều D. chuyển động tròn đều CỦNG CỐ - VẬN DỤNG Câu 3. Biểu thức nào sau đây cho phép tính độ lớn của lực hướng tâm : A. F = mg B. F = m ω 2 r C. F = k.| Δ l| D. F = μ .N CỦNG CỐ - VẬN DỤNG Câu 4. Một vệ tinh có khối lượng m= 600kg đang bay trên quỹ đạo tròn quanh Trái Đất ở độ cao bằng bán kính Trái Đất (h = R). Biết R = 6400 km và tốc độ dài của vệ tinh v = 5600m/s. Tính độ lớn lực hấp dẫn tác dụng lên vệ tinh . A. 1740 N B. 1470 N C. 2940 N D. 2490 N Bài giải Tóm tắt m = 600kg ; h = R =6400km = 64.10 5 m v = 5600m/s => F hd = ? R h r Lực hấp dẫn giữa Trái Đất và vệ tinh đóng vai trò là lực hướng tâm : CỦNG CỐ - VẬN DỤNG DẶN DÒ -Qua bài học , cần nắm được : 1. Định nghĩa , đặc điểm , công thức tính lực hướng tâm . 2. Nhận biết được chuyển động li tâm - Bài tập về nhà : bài 4,5,6,7/T.82,83 – SGK - Đọc mục : “ Em có biết ?” (SGK – T.83) - Ôn lại các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều và chuyển động rơi tự do; Định luật II Niutơn , hệ tọa độ
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_10_bai_14_luc_huong_tam.ppt