Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 14: Lực hướng tâm (Bản đẹp)
Lực ( hay hợp lực của các lực) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm.
Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm.
Lực hướng tâm không phải là lực mới mà chỉ là hợp lực của các lực cơ học cơ bản
Khi lực thay thế lực hướng tâm không đủ lớn để giữ cho vật chuyển động tròn đều thì vật chuyển động rời khỏi quỹ đạo theo phương tiếp tuyến. Chuyển động như thế của vật gọi là chuyển động li tâm.
Có lợi:
Chuyển động li tâm có nhiều ứng dụng trong thực tế. Ví dụ: Máy vắt li tâm;
Có hại:
Chuyển động li tâm cũng có khi cần phải tránh.
Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất R h LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA Lực ( hay hợp lực của các lực ) tác dụng vào một vật chuyển động tròn đều gây ra cho vật gia tốc hướng tâm gọi là lực hướng tâm . I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Vệ tinh nhân tạo chuyển động tròn đều quanh trái đất R h I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm . VD2:Vật nặng vẫn đứng yên trên bàn khi quay đều I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm . VD2: Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm VD3:Giữ một vật bằng sợi dây và quay cho vật chuyển động tròn đều I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm . VD2: Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm VD3: Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm VD4: Chuy ển động của ô tô ở đoạn đường cong I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm . VD2: Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm VD3: Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm VD4: Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm O VD5: Treo vật bằng một sợi dây quay đều để phương của dây treo hợp với phương thẳng đứng 1 góc I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm . VD2: Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm VD3: Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm VD4: Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm VD5: Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm I. LỰC HƯỚNG TÂM LỰC HƯỚNG TÂM 1. ĐỊNH NGHĨA: (SGK) 2. CÔNG THỨC: 3. VÍ DỤ: VD1: Lực hấp dẫn giữa trái đất và vệ tinh nhân tạo đóng vai trò là lực hướng tâm . VD2: Lực ma sát nghỉ đóng vai trò lực hướng tâm VD3: Lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm VD4: Hợp lực của trọng lực và phản lực đóng vai trò lực hướng tâm VD5: Hợp lực của trọng lực và lực đàn hồi đóng vai trò lực hướng tâm Lực hướng tâm không phải là lực mới mà chỉ là hợp lực của các lực cơ học cơ bản Kết luận : LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. KHÁI NIỆM: r LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. KHÁI NIỆM: Khi lực thay thế lực hướng tâm không đủ lớn để giữ cho vật chuyển động tròn đều thì vật chuyển động rời khỏi quỹ đạo theo phương tiếp tuyến . Chuyển động như thế của vật gọi là chuyển động li tâm . LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. KHÁI NIỆM: 2. TÁC DỤNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM: a) Có lợi : Chuyển động li tâm có nhiều ứng dụng trong thực tế . Ví dụ : Máy vắt li tâm ; LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. KHÁI NIỆM: 2. TÁC DỤNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM: a) Có lợi : Chuyển động li tâm có nhiều ứng dụng trong thực tế . Ví dụ : Máy vắt li tâm ; b) Có hại : Chuyển động li tâm cũng có khi cần phải tránh . F msn(max ) < m ω 2 r LỰC HƯỚNG TÂM I. LỰC HƯỚNG TÂM II. CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM 1. KHÁI NIỆM: 2. TÁC DỤNG CỦA CHUYỂN ĐỘNG LI TÂM: a) Có lợi : Chuyển động li tâm có nhiều ứng dụng trong thực tế . Ví dụ : Máy vắt li tâm ; b) Có hại : Chuyển động li tâm cũng có khi cần phải tránh . Ví dụ : Cần tránh chuyển động li tâm khi đi xe qua chỗ rẽ , nếu chạy nhanh quá xe sẽ bị trượt li tâm dễ gây tai nạn Ý tưởng của NiuTơn về việc phóng vệ tinh nhân tạo LỰC HƯỚNG TÂM Tìm vaän toác ñeå veä tinh nhaân taïo chuyeån ñoäng troøn ñeàu quanh traùi ñaát ? CAÂU HOÛI Neáu veä tinh ñöôïc phoùng ôû gaàn maët ñaát thì h<<R Thay g = 9,8m/s 2 , R = 6,4 . 10 6 m Ta ñöôïc v = 7900m/s = 7,9 km/s ñoù laø vaän toác vuõ truï caáp 1 * Löïc haáp daãn ñoùng vai troø löïc höôùng taâm . R h Hướng dẫn giải và Suy ra CAÂU HOÛI Tìm thí duï veà chuyeån ñoäng li taâm trong thöïc teá ? Giaûi thích . 3/ Vieäc phoùng veä tinh nhaân taïo cuûa traùi ñaát döïa treân cô sôû khoa hoïc naøo ? * Chuyeån ñoäng troøn ñeàu vaø löïc höôùng taâm . * Ñònh luaät vaïn vaät haáp daãn . CAÂU HOÛI
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_10_bai_14_luc_huong_tam_ban_dep.ppt