Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 17: Cân bằng của một vật chịu tác dụng của hai lực và của ba lực không song song (Bản đẹp)
Khi biểu diễn lực tại 1 điểm thì điểm đặt của lực là tại điểm đó, còn đối với vật rắn thì các lực đặt vào vật nhưng có thể đặt tại những điểm khác nhau trên vật. Vì vật rắn có kích thước lớn.
Lực F1 và F2 của 2 sợi dây.
Chúng có độ lớn lần lượt bằng
trọng lượng P1 và P2
Giá của 2 dây nằm trên một
đường thẳng.
Hai lực F1 và F2 có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều.
Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng
bằng phương pháp thực nghiệm
Trọng lực và lực căng của dây treo
Hai lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều
Vậy trọng tâm phải nằm trên đường kéo
dài của dây treo.
- Lực là đại lượng vec tơ hay đại lượng vô hướng? - Nêu các đặc điểm của một vec tơ? - Giá của lực là gì ? Giá của lực là đường thẳng mang vec tơ lực Lực là đại lượng vec tơ Một vec tơ có 4 đặc điểm: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn KIỂM TRA BÀI CŨ Xác định giá của một số lực sau: - Nếu ta trượt vectơ lực trên giá của nó thì tác dụng của nó vào vật sẽ không đổi. Nếu ta trượt vectơ lực trên giá của nó thì lực tác dụng đó lên vật có thay đổi không? Em haõy neâu ñaëc ñieåm cuûa hai löïc caân baèng? Cho ví dụ ? Đặc điểm của hai lực cân bằng: * Cùng tác dụng lên một vật * Cùng giá * Cùng độ lớn * Ngược chiều P T G Hãy quan sát các hình ảnh sau!!!! BT Những hình ảnh trên, gợi cho chúng ta nghĩ đến trạng thái gì của vật?? BT Cầu Mỹ Thuận trên sông Tiền Giang. Chương III: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Điều kiện cân bằng. Các quy tắc hợp lực Momen lực. Các dạng cân bằng. Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Ngẫu Lực. BÀI 17 CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG Từ các ý trên, theo em thì vật rắn được định nghĩa như thế nào? - Cho ví dụ về một số vật rắn - Hình dạng và kích thước của các vật này là xác định hay thay đổi? - Khi chịu tác dụng của ngoại lực thì vật rắn có biến dạng hay không? VD: cái bàn, cây thước, quyển sách,... Các vật này có hình dạng và kích thước không đổi. Vật rắn hầu như không bị biến dạng khi chịu tác dụng của ngoại lực. Vật rắn là những vật có kích thước đáng kể, không đổi và hầu như không bị biến dạng dưới tác dụng của ngoại lực. Khi biểu diễn lực tại 1 điểm thì điểm đặt của lực là tại điểm đó, còn đối với vật rắn thì các lực đặt vào vật nhưng có thể đặt tại những điểm khác nhau trên vật. Vì vật rắn có kích thước lớn. - Khi biểu diễn các lực tác dụng lên một vật rắn thì có gì khác so với 1 chất điểm? Vật rắn Chất điểm I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC 1. Thí nghiệm: F 1 P 2 P 1 F 2 Có những lực nào tác dụng lên vật? Độ lớn của lực đó như thế nào? Lực F 1 và F 2 của 2 sợi dây. Chúng có độ lớn lần lượt bằng trọng lượng P 1 và P 2 C 1 : Có nhận xét gì về giá của hai dây khi vật đứng yên? Giá của 2 dây nằm trên một đường thẳng. - Em có nhận xét gì về các đặc điểm của các lực F 1 và F 2 tác dụng lên vật, khi vật đứng yên? Hai lực F 1 và F 2 có cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. Dựa vào TN hãy cho biết điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của 2 lực? Khi tấm bìa đứng yên thì độ lớn P 1 và P 2 sẽ như thế nào? Khi P 1 = P 2 ;hay độ lớn F 1 = F 2 2. Điều kiện cân bằng Muốn cho một vật chịu tác dụng của 2 lực ở trạng thái cân bằng thì 2 lực đó phải cùng giá, cùng độ lớn và ngược chiều. F 1 = - F 2 A C O I. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC 1. Thí nghiệm: 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm P T G -Khi treo vật trên giá bởi dây treo, vật cân bằng do tác dụng của những lực nào? Trọng lực và lực căng của dây treo Em có nhận xét gì về giá, độ lớn và chiều của hai lực đó? Hai lực cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều Trọng tâm là điểm đặt của trọng lực Vậy trọng tâm phải nằm trên đường kéo dài của dây treo . Các em hãy xác định trọng tâm của các vật sau đây? 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm Troïng taâm cuûa caùc vaät phaúng, moûng vaø coù daïng hình hoïc ñoái xöùng naèm ôû taâm ñoái xöùng cuûa vaät. G G G G 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm A B 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng bằng thực nghiệm B1: Buộc dây vào lỗ nhỏ A, ở mép của vật rồi treo nó lên. Trọng tâm sẽ nằm trên đường kéo dài của dây ( đường AB) A B C D G 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng bằng thực nghiệm : B2: Sau đó buộc dây vào một điểm khác C ở mép vật rồi treo vật lên. Khi ấy trọng tâm sẽ nằm trên đường kéo dài của dây ( đường CD) B3: Vậy trọng tâm G là giao điểm của hai đường thẳng AB và CD Vậy qua quan sát các bước làm trên, các em hãy nêu ra cách xác định trọng tâm của một vật rắn phẳng mỏng? Dùng một sợi dây để treo vật rắn phẳng mỏng 2 lần bằng cách buộc sợi dây vào hai điểm khác nhau trên vật, khi đó trọng tâm của vật nằm ở giao điểm của hai đường thẳng đứng trùng với phương của sợi dây trong hai lần treo đó. 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng mỏng bằng thực nghiệm : Em hãy làm như hình vẽ và cho biết trọng tâm của thươc nằm ở đâu? 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm 3. Cách xác định trọng tâm của một vật phẳng, mỏng bằng phương pháp thực nghiệm Em hãy làm như hình vẽ và cho biết trọng tâm của thươc nằm ở đâu? Các hòn đá này được giữ cân bằng nhờ các phản lực của tảng đá ở phía dưới II. CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG 1. Thí nghiệm: F 2 F 1 F = - P P O G - Các em có nhận xét gì về giá của ba lực? Ba giá của ba lực cùng nằm trong một mặt phẳng và cắt nhau tại điểm O Có những lực nào tác dụng lên vật ? Lực căng dây F 1 , F 2 và trọng lực P - Vật này đứng yên thì tổng ba lực trên sẽ như thế nào? Thì F 1 + F 2 + P = 0 O 2.Quy tắc tổng hợp hai lực có giá đồng quy F 2 F 1 - Các em hãy quan sát cách xác định lực F = F 1 + F 2 rồi đưa ra quy tắc Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn: + trước hết ta phải trượt hai vectơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy. + rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực. F = F 1 + F 2 3. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song: F 2 F 1 F = - P P Các em có nhận xét gì về giá, độ lớn và chiều của F và P Hai lực này cùng giá, cùng độ lớn nhưng ngược chiều. Dựa vào các đặc điểm này các em hãy cho biết điều kiện cân bằng của một vật rắc chịu tác dụng của ba lực không song song? Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của 3 lực không song song . - Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy. - Hợp lực của 2 lực đó phải cân bằng với lực thứ 3 . F 1 + F 2 = - F 3 Ví dụ: Một quả cầu có trọng lượng P = 40N được treo vào tường nhờ 1 sợi dây hợp với mặt tường một góc = 30 o . Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc giữa quả cầu và tường. Hãy xác định lực căng của dây và phản lực của tường lên quả cầu. T O P N T O P N 30 0 30 0 cos 30 0 cos30 0 0,866 P 40 40 N = P.tg 30 0 = 40.tg30 o = 23,1 N Từ đkiện cân bằng ta có: P + N + T = 0 Theo hình ta có: T= = = = 46,18 N CŨNG CỐ Nêu điều kiện cân bằng của một vật rắn chịu tác dụng của hai lực? 2.Trọng tâm của vật rắn là gì? 3. Trình bày cách xác định trọng tâm của vật rắn phẳng, mỏng bằng thực nghiệm. 4. Nêu quy tắc tổng hợp hai lực đồng quy? 5. Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song Câu 1: Phát biểu nào sau đây là SAI khi nói về trọng tâm của một vật rắn A. Có thể trùng với tâm đối xứng của vật B. Phải là một điểm trên vật C. Có thể ở trên trục đối xứng của vật D. Phụ thuộc sự phân bố khối lượng của vật Câu 2: Phát biểu nào sau đây là chưa chính xác? Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. B. Vật nằm cân bằng dưới tác dụng của hai lực thì hai lực này cùng giá, ngược chiều và cùng độ lớn. C. Trọng tâm của bản kim loại hình chữ nhật nằm tại tâm (giao điểm hai đường chéo) của hình chữ nhật đó. D. Vật treo vào dây nằm cân bằng thì dây treo có phương thẳng đứng và đi qua trọng tâm G của vật. Xaùc ñònh troïng taâm cuûa caùc hình sau? Chúc các em có các em 1 ngày mới tốt đẹp, các em hãy nhớ: Ngày hôm nay là bắt đầu của ngay mai. Ðịnh mệnh do ta làm ra
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_10_bai_17_can_bang_cua_mot_vat_chiu_tac.ppt