Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 20: Các dạng cân bằng của một vật có mặt chân đế - Trường THPT Nguyễn Du

QUY TẮC.

Là một lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực.

Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực.

Những đặc điểm của hệ ba lực song song cân bằng:

+ Có giá đồng phẳng.

+ Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài.

+ Hợp lực của hai lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong.

CÁC DẠNG CÂN BẰNG.

Xét cân bằng của một vật có một điểm tựa hay một trục quay!

 

pptx36 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 15/04/2022 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 20: Các dạng cân bằng của một vật có mặt chân đế - Trường THPT Nguyễn Du, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU-BẢO LỘC 
LỚP: 10 B2 
GIÁO VIÊN: 
12 - 2011 
Chúc các em học tốt ! 
Chủ động 
Tích cực 
Tự giác 
Tìm tòi 
Sáng tạo 
Kiểm tra bài cũ: 
Phát biểu quy tắc tổng hợp hai lực song song cùng chiều? Vận dụng nêu những đặc điểm của hệ ba lực song song cân bằng? 
? 
2/21 
1. QUY TẮC. 
+ Là một lực song song, cùng chiều, có độ lớn bằng tổng các độ lớn của hai lực. 
+ Giá của hợp lực chia khoảng cách giữa hai giá của hai lực thành những đoạn tỉ lệ nghịch với độ lớn của hai lực. 
3/21 
Đ: 
O 
+ Hợp lực của hai lực ở ngoài phải cân bằng với lực ở trong. 
O 1 
O 2 
+ Có giá đồng phẳng. 
Đ : 
Những đặc điểm của hệ ba lực song song cân bằng: 
+ Lực ở trong phải ngược chiều với hai lực ở ngoài. 
4/21 
Bài 20: 
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 
Cân bằng của vật nào vững vàng hơn? 
5/21 
Ô tô nào chạy vào chỗ đường nghiêng dễ bị lật? 
A 
B 
A 
B 
6/21 
Tại sao không lật đổ được con lật đật? 
Bài 20: 
I- CÁC DẠNG CÂN BẰNG. 
1. Cân bằng không bền. 
Xét cân bằng của một vật có một điểm tựa hay một trục quay! 
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 
9/21 
1. Cân bằng không bền . 
+ Vật bị lệch khỏi vị trí CBKB, trọng lực gây ra mô men lực làm vật quay ra xa vị trí CBKB. 
+ Vật không tự trở về vị trí CBKB được. 
2. Cân bằng bền. 
Nếu làm thước lệch đi một chút rồi thả tay, thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? 
Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng không bền thì có thể tự trở về vị trí đó được không? 
10/21 
+ Vật bị lệch khỏi vị trí CBB, trọng lực gây ra mô men lực làm vật quay về vị trí CBB. 
2. Cân bằng bền. 
3. Cân bằng phiếm định. 
+ Vật tự trở về vị trí CBB được. 
Nếu làm thước lệch đi một chút rồi thả tay, thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? 
Vật bị lệch ra khỏi vị trí cân bằng không bền thì có thể tự trở về vị trí đó được không? 
11/21 
+ Trọng lực luôn có giá đi qua trục quay, không gây ra mô men lực, vật đứng cân bằng ở mọi vị trí. 
3. Cân bằng phiếm định. 
Nguyên nhân: 
Nếu làm thước lệch đi một chút rồi thả tay, thì hiện tượng gì xảy ra? Vì sao? 
12/21 
Nguyên nhân: 
Vị trí trọng tâm: 
a) Cân bằng không bền. 
b) Cân bằng bền. 
C) Cân bằng phiếm định. 
Trọng tâm cao nhấ t 
Trọng tâm thấp nhất 
Trọng tâm khô ng đổi 
13/21 
Hãy chỉ rõ các dạng cân bằng của quả cầu ở các vị trí (a), (b) và (c) 
Cân bằng phiếm định 
Cân bằng không bền 
Cân bằng bền 
14/21 
2. Điều kiện cân bằng. 
II- CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ. 
Mặt chân đế là mặt tiếp xúc với mặt đỡ, hay đa giác lồi nhỏ nhất bao bọc tất cả các diện tích tiếp xúc với mặt đỡ. 
1. Mặt chân đế là gì? 
Những vật nào có mặt chân đế? 
Mặt chân đế là gì? Cho ví dụ? 
Mặt chân đế 
15/21 
2. Điều kiện cân bằng. 
1 
2 
3 
4 
1 
2 
Giá xuyên qua mặt chân đế – CB bền. 
3 
Giá qua mép mặt chân đế – CB không bền. 
Giá không xuyên qua mặt chân đế mô men lực vật đổ. 
Kết luận : 
4 
G 
G 
G 
G 
A 
B 
B 
B 
A 
B 
A 
Cho biết mặt chân đế của vật ở các vị trí 1, 2, 3 và 4? 
A 
Nhận xét giá của trọng lực với mặt chân đế và dạng cân bằng? 
16/21 
Kết luận: 
ĐKCB của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (trọng tâm rơi trên mặt chân đế). 
3. Mức vững vàng của cân bằng cân bằng. 
+ Phụ thuộc độ cao trọng tâm và diện tích mặt chân đế. 
+ Trọng tâm càng cao, diện tích mặt chân đế càng nhỏ càng kém vững vàng. 
Mức vững vàng của cân bằng phụ thuộc những yếu tố nào? Phụ thuộc như thế nào vào những yếu tố đó? 
17/21 
Bài 20: 
CÁC DẠNG CÂN BẰNG.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CÓ MẶT CHÂN ĐẾ 
Vì sao cân bằng của vật A vững vàng hơn? 
5/21 
Vì sao ôtô B vào chỗ đường nghiêng dễ bị lật? 
A 
B 
A 
B 
Cần chú ý gì khi cẩu hàng? 
(Trả lời các câu hỏi SGK) 
Thế nào là dạng cân bằng bền? không bền? Phiếm định? 
 + Vật bị lệch khỏi vị trí CBKB, trọng lực gây ra mô men lực làm vật quay ra xa vị trí CBKB. 
+ Vật không tự trở về vị trí CBKB được. 
Bền: 
+ Vật bị lệch khỏi vị trí CBB, trọng lực gây ra mô men lực làm vật quay trở về vị trí CBB. 
+ Vật tự trở về vị trí CBB được. 
 Không bền: 
 Phiếm định: 
 + Trọng lực luôn có giá đi qua trục quay, không gây ra mô men lực, vật đứng cân bằng ở mọi vị trí. 
1 
Đ 
18/21 
(Trả lời các câu hỏi SGK) 
Vị trí trọng tâm của vật có vai trò gì đối với mỗi dạng cân bằng? 
+ Vị trí trọng tâm quyết định cho mỗi dạng cân bằng. 
+ CBB: Trọng tâm thấp nhất. 
+ CBKB: Trọng tâm cao nhất. 
+ CBPĐ: Trọng tâm không đổi hoặc có độ cao không đổi. 
2 
Đ 
19/21 
Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là gì? 
Là giá của trọng lực phải xuyên qua mặt chân đế (trọng tâm rơi trên mặt chân đế). 
(Trả lời các câu hỏi SGK) 
3 
Đ 
20/21 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU-BẢO LỘC 
LỚP: 10 B2 
GIÁO VIÊN: 
 12 - 2011 
Chào tạm biệt Hẹn tiết sau! 
Chúc các em học tốt môn vật lí 
! 
1 
2 
3 
Các dạng cân bằng trong hình vẽ là gì? 
21/21 
Cân bằng phiếm định 
Cân bằng không bền 
Cân bằng bền 
Không lật đổ được con lật đật Vì? 
 Vì con lật đật ở trạng thái cân bằng bền! 
7/21 
Tại sao không lật đổ được con lật đật? 
8/21 
Tại sao không lật đổ được con lật đật? 
2. Điều kiện cân bằng. 
1 
2 
3 
4 
1 
2 
Giá xuyên qua mặt chân đế – CB bền. 
3 
Giá qua mép mặt chân đế – CB không bền. 
Giá không xuyên qua mặt chân đế mô men lực vật đổ. 
Kết luận : 
4 
G 
G 
G 
G 
A 
B 
B 
B 
A 
B 
A 
Cho biết mặt chân đế của vật ở các vị trí 1, 2, 3 và 4? 
A 
Nhận xét giá của trọng lực với mặt chân đế và dạng cân bằng? 
16/21 

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_vat_li_lop_10_bai_20_cac_dang_can_bang_cua_mot_vat.pptx