Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 24: Công. Công suất (Chuẩn kĩ năng)

Công của lực F lên đoạn đường s là đại lượng vô hướng A đo bằng tích số

A = F.s.cos

Công cơ học :

Giá trị của công phụ thuộc vào hệ quy chiếu

Đối với chúng ta, những người đang đứng trên mặt đất, quãng đường mà con hổ đi được phụ thuộc vào vận tốc của tấm ván.

Khi vận tốc chuyển động sang phải của tấm ván bằng vận tốc chuyển động sang trái (đối với tấm ván) bằng nhau (về độ lớn), thì đối với mặt đất, con hổ không chuyển động.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 15/04/2022 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 24: Công. Công suất (Chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Định luật tổng quát nhất của tự nhiên 
§42 CÔNG – CÔNG SUẤT 
Chương IX : ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
Công ngoài đời sống khác công trong cơ hoc ở những điểm nào ? 
Hãy nhớ lại khái niệm công trong cơ học đã được học ở lớp dưới, cho để trả lời câu hỏi sau : 
 
 a) Ông chủ trả công cho người làm thuê ? 
 b) Có công mài sắt có ngày nên kim ? 
 c) Người đá quả bóng ? 
 d) Con ng ựa đang kéo xe ? 
 e) Đợi một người khác, người đang câu cá ? 
 
Trong trường hợp nào sau đây ta nói : “Có công cơ học” ?: 
Công của lực F lên đoạn đường s là đại lượng vô hướng A đo bằng tích số 
A = F.s.cos 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) C ông cơ học : 
Công của lực F lên đoạn đường s là đại lượng vô hướng A đo bằng tích số A = F.s.cos = F 1 .s 
 
Không phải bất cứ khi nào lực của ngựa tác dụng lên xe cũng theo phương ngang. 
 s 
Xét các trường hợp góc a như hình dưới, hãy xếp tương ứng vào các trường hợp sau : 
1) A = 0 2) A > 0 3) A < 0 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) C ông cơ học : 
Công của lực F lên đoạn đường s là đại lượng vô hướng A đo bằng tích số 
A = F.s.cos a = F 1 .s 
 
a) 
b) 
c) 
a < 90 o 
90 o < a ≤ 180 o 
a = 90 o 
Cos a = 0  A< 0 
Cos a = 0  A< 0 
Cos a = 0  A< 0 
F 
F 
F 
Đối với chúng ta, những người đang đứng trên mặt đất, q u ãng đường mà con hổ đi được phụ thuộc vào vận tốc của tấm ván. 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
Giá trị của công phụ thuộc vào hệ quy chiếu 
 
v 
V = 0 
Khi vận tốc chuyển động sang phải của tấm ván bằng vận tốc chuyển động sang trái (đối với tấm ván) bằng nhau (về độ lớn), thì đối với mặt đất, con hổ không chuyển động. 
A = F.s .cos a 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
 
Newton (N) 
Met (m) 
Không đơn vị 
N.m 
	 F (N) 
A = F.s .cos a s (m) 
	 A (Nm) hoặc A(J) 
1 (J) = 1 (Nm) 
1 (KJ ) = 1000 (J) 
James Prescott Joule (1818 - 1889) 
Nhà bác học người Anh 
Công của hổ sinh ra bằng với công của báo, nhưng thời gian sinh công của chúng khác khác nhau, để so sánh khả năng sinh công của mỗi con vật phải dùng đại lượng nào !? 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
 
Start 
Công suất N là đại lượng đặc trưng cho khả năng sinh công của vật, được đo bằng thương số giữa công A và thời gian để thực hiện công ấy 
Quan sát, so sánh công và thời gian sinh công của của hai con vật ? 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
b) Đơn vị công suất : 
 
Jun (J) 
Giây (s) 
J/s 
Start 
t 1 = 10 (s) 
A 1 = A 2 = 200.000 (J) 
t 2 = 5 (s) 
1 (W) = 1 (J/s) 
1 (kW) = 1000 (W)1(MW) = 10 6 (W) 
A (J) 
t (s) 
N (w) 
) 
kW 
( 
20 
) 
w 
( 
000 
. 
20 
10 
000 
. 
200 
t 
A 
N 
1 
1 
= 
= 
= 
= 
) 
kW 
( 
40 
000 
. 
40 
5 
000 
. 
200 
t 
A 
N 
2 
2 
= 
= 
= 
= 
Jame Watt (1736 - 1819) Nhà bác học người Anh 
30 – 100 W 
500 – 700 W 
15 – 70 kW 
50 – 300 kW 
1000 – 5000 kW 
1920 MW 
Ví dụ về một số công suất : 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
b) Đơn vị công suất : 
c) Chú ý : 
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W) 
Công suất của động cơ còn được tính bằng đơn vị mã lực (HP – horse power). Mã lực là công suất xấp xỉ bằng công suất một con ngựa 
 
VD : Chiếc bơm nước dưới có công suất là 1 mã lực 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
Ngoài công suất trong cơ học, còn có nhiều loại công suất khác nhau, các con số này thường được ghi trên các vật dụng 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
b) Đơn vị công suất : 
c) Chú ý : 
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W) 
 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
b) Đơn vị công suất : 
c) Chú ý : 
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W) 
1 k W h = 1000 (W).3600 (s) = 3.600.000 J 
 
Công tơ điện dùng để đo công hay công suất ? 
Đồng hồ điện - công tơ điện 
Công tơ điện không phải dùng để đo công suất mà để đo công, 1 số của công tơ điện là 1kWh 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
b) Đơn vị công suất : 
c) Chú ý : 
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W) 
1 k W h = 1000 (W).3600 (s) = 3.600.000 J 
 
Tay ga hay hộp số dùng để thay đổi công suất của xe máy ? 
Mỗi động cơ có một công suất nhất định.Tay ga làm thay đổi công suất của động cơ trong khoảng cho phép, còn hộp số để làm gì ? 
Hộp số 
§42 C ÔNG – CÔNG SUẤT 
1. Công cơ học là gì ? 
a) Công cơ học : 
b) Đơn vị công : 
2. Công suất : 
a) Định nghĩa : 
b) Đơn vị công suất : 
c) Chú ý : 
1 Mã lực = 1 HP = 736 (W) 
1 kWh = 1000 (W).3600 (s) = 3.600.000 J 
 
Với công suất nhất định, muốn tăng lực thì phải giảm vận tốc , cấu tạo của hộp số giúp điều chỉnh lực tác dụng của động cơ. 
Cấu tạo của líp xe đạp cũng có tác dụng tương tự như hộp số 
Về công và công suất, cần nắm các kiến thức sau : 
 Phân biệt công cơ học và công trong đời sống hằng ngày. 
 Định nghĩa công cơ học, công suất và đơn vị của các đại lượng này. 
 Nguyên tắc hoạt động của hộp số. 
-------Hết------ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_24_cong_cong_suat_chuan_ki_nang.ppt
Bài giảng liên quan