Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 25: Động năng - Trường THPT Bình Khánh

Năng lượng

Mọi vật đều mang năng lượng. Khi tương tác với nhau chúng có thể trao đổi năng lượng.

 Quá trình trao đổi năng lượng diễn ra dưới những dạng khác nhau: thực hiện công, truyền nhiệt, phát ra các tia nhiệt

Công thức

Bài toán: Xét một vật khối lượng m chuyển động dưới tác động của một lực làm vật dịch chuyển theo hướng của lực, vận tốc của vật thay đổi từ đến . Tính công mà lực đã thực hiện?

Công thức

Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định bằng công thức:

Động năng của vật thay đổi khi vận tốc của vật thay đổi

ppt20 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 15/04/2022 | Lượt xem: 10 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 25: Động năng - Trường THPT Bình Khánh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT BÌNH KHÁNH 
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ 
VÀ CÁC EM HỌC SINH 
LỚP: 10A... 
1 
2 
C ÂU HỎI 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1 
 ? Phát biểu định nghĩa công ( viết biểu thức và cho biết đơn vị của công ) . 
Trả lời : 
 Khi lực không đổi tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực đó chuyển đời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực góc α th ì c ô ng th ực hi ện b ởi l ực đó được t ính theo c ô ng th ức :	 đơn vị là : J 
Bài giải 
a. Đổi : 100 (cm) = 1 (m) 
Công của lực F là : 
	A = F.s = 300.1 = 300 (J) 
ĐS: a. A = 300 (J) 
Bài tập 
Tóm tắt : 
F = 300 (N) 
α = 0 o 
s = 100 (cm) 
t = 1phút 
a. A = ? (J) 
b. P = ? (W) 
Câu 2 
Bài giải 
b. Đổi t = 1 phút = 60 (s) 
Công suất : 
	 P 
 ĐS: b. P = 5 (W). 
 ? Nêu khái khái niệm công suất . Cho biết đơn vị của công và công suất ? 
Trả lời : 
 Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian . 
	 Công thức : P 
	 Đơn vị của công suất là : W (hay J/s; HP_mã lực ). 
Bài tập 
Tóm tắt : 
F = 300 (N) 
α = 0 o 
s = 100 (cm) 
t = 1phút 
a. A = ? (J) 
b. P = ? (W) 
? Một vật có cơ năng khi nào ? 
Trả lời : Khi vật có khả năng sinh công , ta nói vật có cơ năng . 
? Hai dạng năng lượng của cơ năng ; đã học ở lớp 8; là những dạng năng lượng nào ? 
Trả lời : Là động năng và thế năng . 
BÀI 25: ĐỘNG NĂNG 
I. KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG 
1. Năng lượng 
 Mọi vật đều mang năng lượng . Khi tương tác với nhau chúng có thể trao đổi năng lượng . 
 Quá trình trao đổi năng lượng diễn ra dưới những dạng khác nhau : thực hiện công , truyền nhiệt , phát ra các tia nhiệt  
Ví dụ : 
 Thả hòn bi trên một mặt phẳng nghiêng va chạm vào một vật . 
 Đun sôi nước bằng một ấm điện . 
1 
2 
Thực hiện công 
Thực hiện công 
Truyền nhiệt 
Phát ra các tia nhiệt 
Thực hiện công 
Máy kéo 
Cần cẩu 
Lò nung 
Mặt trời 
Lũ quét 
C1 (SGK) 
I. KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG 
1. Năng lượng 
? Trong 5 vật , vật nào mà năng lượng nó có được do chuyển động ? 
2. Động năng . 
a. Khái niệm 
 Động năng là năng lượng mà vật có được do chuyển động . 
C2 (SGK): 
 Chứng tỏ những vật sau đây có động năng và chúng có thể sinh công như thế nào ? 
a. Viên đạn đang bay. 
b. Búa đang chuyển động . 
c. Dòng nước lũ đang chảy mạnh 
+ Chúng chuyển động nên có động năng . 
+ Có sinh công . vì chúng tác dụng lực lên các vật khác làm các vật đó chuyển động . 
2. Động năng . 
b. Công thức 
Bài toán : Xét một vật khối lượng m chuyển động dưới tác động của một lực làm vật dịch chuyển theo hướng của lực , vận tốc của vật thay đổi từ 	 đến . Tính công mà lực đã thực hiện ? 
S 
2. Động năng . 
b. Công thức 
mà 
Vì F cùng hướng chuyển dời nên : 
	A = F.s = m.a.s 
2. Động năng . 
b. Công thức 
 Ta thấy công A có được do chuyển động nên nó chính là động năng của vật . 
? Có nhận xét gì khi lực tác dụng lên vật sinh công ? 
 * Ở một thời điểm nào đó , dưới tác dụng của lực F vật chuyển động với vận tốc v thì : 
2. Động năng . 
b. Công thức 
 Động năng của một vật khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định bằng công thức : 
W đ 
Đơn vị của động năng là jun : J 
* Động năng của vật thay đổi khi vận tốc của vật thay đổi 
* Nhận xét : 
 Nếu A > 0: ∆ W đ > 0 → động năng tăng . 
 Nếu A < 0: ∆ Wđ < 0 → động năng giảm . 
II. BÀI TẬP VẬN DỤNG 
Ví dụ 1 
	 Một xe có khối lượng 100 kg đang chuyển động với vận tốc 3,6 km/h. Tính động năng của xe ? 
Tóm tắt 
m = 100 (kg) 
v = 3,6 (km/h) 
 = 1 ( m/s ) 
W đ = ? (J) 
Giải 
Động năng của xe là : 
W đ = mv 2 
Đáp số : W đ = 50 (J) 
CỦNG CỐ 
* Động năng là dạng năng lượng của một vật có được do nó đang chuyển động và đựơc xác định theo công thức . 
* Động năng của vật biến thiên khi các lực tác dụng lên vật sinh công 
W đ 
2 
1 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
Bài tập về nhà : 4,5,6, 7 ,8 trong SGK. 
Đọc trước bài “ Thế năng ”. 
THE END 
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY LÀ KẾT THÚC 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ! 
THÂN ÁI CHÀO CÁC EM ! 
Ví dụ 2 ( bài 20 đề cương ôn tập HK II): 
 Một quả bóng khối lượng 0,6 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s tại điểm A và có động năng 7,5 J tại điểm B. Hãy cho biết : 
Động năng của quả bóng tại điểm A. 
Vận tốc của quả bóng tại diểm B. 
Giải 
Động năng của quả bóng tại điểm A: 
b. Vận tốc của quả bóng tại điểm B: 
Tóm tắt 
m = 0,6 (kg) 
v = 2 ( m/s ) 
W đB = 7,5 (J) 
W đA = ? (J) 
v B = ? ( m/s ) 
W đB 
Đáp số : 	a. W đA = 0,6 (J) 
	 b. v B = 5 ( m/s ) 
Câu hỏi trắc nghiệm : 
Một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v. khi vận tốc của vật tăng lên gáp đôi thì động năng của vật : 
	A. tăng 2 lần 	B. giảm 2 lần 
	C. tăng 4 lần 	D. giảm 4 lần 
2. Khi lực tác dụng lên vật sinh công dương thì : 
	A. động năng của vật tăng 
	B. động năng của vật giảm 
	C. động năng của vật có thể tăng hoặc giảm 
	D. động năng của vật không đổi 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_25_dong_nang_truong_thpt_binh_kh.ppt
Bài giảng liên quan