Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 26: Thế năng

Chuyển động thẳng biến đổi đều:

-Vận tốc tỉ lệ với thời gian: v = at (vận tốc đầu vo = 0)

-Quãng đường đi được thể hiện bằng diện tích tô đậm trên đồ thị hình vẽ:

Lực đàn hồi:

- Lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến

dạng x: |F| = kx

(ban đầu lò xo không biến dạng)

- Công của lực đàn hồi thực

hiện thể hiện bằng diện tích

Công này phụ thuộc vào độ biến dạng đầu và cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế.

Định nghĩa: Mọi vật biến dạng đều có khả năng sinh công, nghĩa là vật có mang một nặng lượng, năng lượng này gọi là thế năng đàn hồi.

 

ppt21 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 14/04/2022 | Lượt xem: 57 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài 26: Thế năng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Câu 1 : Điền từ vào chỗ trống 
 Biểu thức của thế năng trọng trường : 
Kiểm tra bài cũ 
? 
a. Thế năng là  của một vật có được do giữa các phần của hệ thông qua 
năng lượng 
tương tác 
lực thế 
1 
của vật - độ giảm thế năng - công của trọng lực - bằng - trong trọng trường 
Biểu thức liên hệ : 
Công của trọng lực bằng độ giảm thế năng của vật trong trọng trường . 
Kiểm tra bài cũ 
Câu 2 : Ghép thành câu hoàn chỉnh 
2 
Một vật được ném thẳng đứng từ dưới lên cao. Trong quá trình chuyển động của vật thì: 
 A. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công dương. 
 B. Thế năng của vật giảm, trọng lực sinh công âm. 
 C. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công dương. 
 D. Thế năng của vật tăng, trọng lực sinh công âm. 
 Gốc thế năng tại mặt đất . 
Đáp án : 
D 
Kiểm tra bài cũ 
Câu 3 : Chọn một đáp án đúng 
3 
Cánh cung bị uốn cong có khả năng thực hiện công 
Đặt vấn đề 
4 
Đặt vấn đề 
5 
Đặt vấn đề 
6 
Lò xo bị nén hoặc giãn cũng có khả năng thực hiện công 
Một vật biến dạng đàn hồi có mang một năng lượng gọi là thế năng đàn hồi 
Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng sinh công của vật ? 
NĂNG LƯỢNG 
Đặt vấn đề 
7 
Bài 36: 
THẾ NĂNG ĐÀN HỒI 
Tính công của lực đàn hồi 
Xét một con lắc lò xo: 
Kéo lò xo giãn 1 đoạn x 
Lực đàn hồi xuất hiện khi lò xo bị biến dạng : 
 F = - kx 
G ố c tọa độ O ở vị trí lò xo không bị biến dạng , Ox theo chiều biến dạng của lò xo. 
o 
x 
Tính công của lực đàn hồi từ vị trí đến 
9 
Tính công của lực đàn hồi 
Góc tọa độ O ở vị trí lò xo không bị biến dạng , Ox theo chiều biến dạng của lò xo. 
Có trường hợp nào mà lực đàn hồi thay đổi rất ít ? 
Chia đoạn thành các đoạn biến dạng rất nhỏ 
Công nguyên tố : 
Tính công của lực đàn hồi từ vị trí đến 
Xét một con lắc lò xo: 
o 
x 
10 
Chuyển động thẳng biến đổi đều: 
-Vận tốc tỉ lệ với thời gian: v = at ( vận tốc đầu vo = 0) 
- Quãng đường đi được thể hiện bằng diện tích tô đậm trên đồ thị hình vẽ : 
Lực đàn hồi: 
- Lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến 
dạng x: |F| = kx 
(ban đầu lò xo không biến dạng ) 
- Công của lực đàn hồi thực 
hiện thể hiện bằng diện tích 
được gạch chéo trên đồ thị : 
o 
t 
v = at 
v 
|F| 
|F| = kx 
O 
x 
11 
Tính công của lực đàn hồi 
12 
 Công của lực đàn hồi khi lò xo bị biến dạng từ vị trí đến vị trí là : 
 Nhận xét : 
 Công này phụ thuộc vào độ biến dạng đầu và cuối của lò xo, vậy lực đàn hồi cũng là lực thế. 
I. Công của lực đàn hồi 
I. Công của lực đàn hồi : 
13 
II. Thế năng đàn hồi : 
Định nghĩa: Mọi vật biến dạng đều có khả năng sinh công, nghĩa là vật có mang một nặng lượng, năng lượng này gọi là thế năng đàn hồi. 
Biểu thức của thế năng đàn hồi : 
Với : 
 k là độ cứng của lò xo (N/m) 
 x là độ biến dạng (m). 
Đơn vị của thế năng đàn hồi là J . 
I. Công của lực đàn ồi : 
II. Thế năng đàn hồi : 
I. Công của lực đàn hồi : 
II. Thế năng đàn hồi : 
14 
Chú ý: 
	 Thế năng đàn hồi cũng phụ thuộc vào cách chọn gốc thế năng . Giá trị của thế năng sai khác một hằng số cộng tùy thuộc vào cách chọn gốc thế năng . 
I. Công của lực đàn hồi : 
II. Thế năng đàn hồi : 
II. Thế năng đàn hồi : 
15 
I. Công của lực đàn hồi : 
II. Thế năng đàn hồi : 
Mối liên hệ: 
 Công của lực đàn hồi bằng độ giảm thế năng đàn hồi: 
- Khi biến dạng giảm thì vật biến dạng đàn hồi sinh công dương (công phát động). 
- Khi biến dạng tăng thì vật biến dạng sinh công âm (công cản). 
Ý nghĩa : 
II. Thế năng đàn hồi : 
16 
Thế năng đàn hồi là gì ? Biểu thức . 
Biểu thức tính công của lực đàn hồi . 
Mối liên hệ giữa công của lực đàn hồi và thế năng đàn hồi . 
CỦNG CỐ 
17 
VẬN DỤNG: 
Bài tập 1 trang 171 
F = 3N; | x|= 2cm 
k = ? 
W đh = ? 
x 1 = 2cm đến x 2 = 3,5cm  A = ? 
a) Độ cứng của lò xo: 
b) Thế năng đàn hồi : 
c) Công của lực đàn hồi : 
Chọn gốc tọa độ tại vị trí lò xo không biến dạng , chiều dương theo chiều lò xo dãn . 
18 
ỨNG DỤNG 
19 
ỨNG DỤNG 
20 
Các em về nhà học bài và làm các bài tập còn lại trong SGK. 
 Xem trước bài : “ Định luật bảo toàn cơ năng ”. 
21 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_bai_26_the_nang.ppt
Bài giảng liên quan