Bài giảng Vật lí Lớp 10 - Bài: Định luật Bernoulli
Xét trường hợp chất lỏng
1.Thí nghiệm:
2.Điều kiện chảy ổn định
?Vận tốc chảy nhỏ,chất lỏng chảy thành lớp chứ không xoáy.
?Vận tốc ở mọi điểm của chất lỏng không đổi theo thời gian,tuy có thể khác
nhau ở các đoạn khác nhau của ống.
?Ma sát không đáng kể,cả ma sát với thành ống và ma sát giữa các lớp chất
lỏng(nội ma sát).
3.Áp suất động:
Trong công thức (**):
p:áp suất tĩnh
Đặt pđ=1/2rv2: áp suất động
=>pt + pđ =const
4.Định luật Bernoulli:
Trong sự chảy ổn định,tổng của áp suất tĩnh và áp suất động không
đổi dọc theo ống.
5.Hệ quả:
Trong sự chảy ổn định,áp suất tĩnh phụ thuộc vào vận tốc chảy.ở
chỗ ống hẹp và vận tốc lớn thì áp suất tĩnh giảm.
Nhắc lại kiến thức cũ : Aùp suất tĩnh là gì ? Là áp suất gây bởi chuyển động hỗn loạn của các phân tử khí . Trong thực tế,ngoài áp suất tĩnh,còn có loại áp suất nào không ? Các loại áp suất này có mối quan hệ với nhau như thế nào ? Để trả lời được câu hỏi trên,chúng ta sang bài mới : ” Định luật Bernoulli”. ĐỊNH LUẬT BERNOULLI I/ Thí nghiệm : Đặt 2 tờ giấy song song với nhau . Thổi không khí vào giữa 2 tờ giấy . Quan sát hiện tượng sau khi thổi : KHÔNG KHÍ Sau khi thổi,ta thấy hai tờ giấy khép lại . Tại sao hiện tượng lại xảy ra như vậy ? Có một lực từ phía mặt ngoài 2 tờ giấy tác dụng vào . Lực đó do đâu mà có khi ở đây chỉ có giấy và không khí ? Do không khí tác dụng vào . Xét cấu trúc của chất khí:gồm những nguyên tử,phân tử chuyển động hỗn loạn . Trước khi thổi vào giữa 2 tờ giấy,bên trong và ngoài 2 tờ giấy,các phân tử chuyển động như thế nào ? Chuyển động hỗn loạn như nhau Khi thổi vào giữa 2 tờ giấy,các phân tử chuyển động như thế nào ? Bên ngoài:các phân tử vẫn chuyển động hỗn loạn . Bên trong:một số phân tử chuyển động hỗn loạn,một sốchuyển động có hướng theo luồng khí thổi . => Số phân tử khí va chạm vào mặt ngoài tờ giấy > số phân tử va chạm vào mặt trong tờ giấy . => p tĩnh (bên ngoài )> p tĩnh (bên trong )=> p tĩnh phụ thuộc vào v. F F II/ Định luật Bernoulli: Xét trường hợp chất lỏng 1.Thí nghiệm : Aùp dụng định luật bảo toàn động năng : ∆ W đ =A F -1/2 r v 1 2 V+1/2 r v 2 2 V=F 1 v 1 t-F 2 v 2 t(*) Mà t=1s F 1 =p 1 S 1 ;F 2 =p 2 S 2 -1/2 r v 1 2 V+1/2 r v 2 2 V=p 1 S 1 v 1 -p 2 S 2 v 2 =(p 1 -p 2 )V -1/2 r v 1 2 +1/2 r v 2 2 =p 1 -p 2 1/2 r v 1 2 +p 1 =1/2 r v 2 2 +p 2 1/2 r v 2 +p=const(**) Phương trình (**) đúng (*) thỏa s= vtchất lỏng chảy ổn định . 2.Điều kiện chảy ổn định Vận tốc chảy nhỏ,chất lỏng chảy thành lớp chứ không xoáy . Vận tốc ở mọi điểm của chất lỏng không đổi theo thời gian,tuy có thể khác nhau ở các đoạn khác nhau của ống . Ma sát không đáng kể,cả ma sát với thành ống và ma sát giữa các lớp chất lỏng(nội ma sát ). 3.Áp suất động : Trong công thức (**): p:áp suất tĩnh Đặt p đ =1/2 r v 2 : áp suất động =>p t + p đ =const 4.Định luật Bernoulli: Trong sự chảy ổn định,tổng của áp suất tĩnh và áp suất động không đổi dọc theo ống . 5.Hệ quả : Trong sự chảy ổn định,áp suất tĩnh phụ thuộc vào vận tốc chảy.ở chỗ ống hẹp và vận tốc lớn thì áp suất tĩnh giảm . 6.Ứng dụng : Ôáng Pitô : - Các ống áp kế dùng để đo áp suất tĩnh phải có miệng ống song song với dòng chảy để loại bỏ ảnh hưởng của áp suất động - Nếu miệng ống vuông góc với dòng chảy thì nó đo áp suất toàn phần.Ống này gọi là ống Pitô . Bộ chế hòa khí ( carbucetor ): - Dùng để cung cấp hỗn hợp nhiên liệu và không khí cho động cơ đốt trong(xe máy ). - Ống hút không khí có 1 đoạn tiết diện thắt nhỏ tại B. Ở đó áp suất giảm xuống nên ét xăng ở vòi phun G bị hút lên và phân tán thành giọt nhỏ trộn lẫn với không khí thành hỗn hợp đi vào xylanh .
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_10_bai_dinh_luat_bernoulli.ppt