Bài giảng Vật lí Lớp 10 nâng cao - Tiết 46: Chuyển động bằng phản lực. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng

Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực:

Trong một hệ kín đứng yên, nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng, phần còn lại của hệ chuyển động theo hướng ngược lại. Chuyển động theo nguyên tắc như thế gọi là chuyển động bằng phản lực.

Ví dụ:

Chuyển động giật lùi của súng khi bắn.

Chuyển động của thuyền nhỏ khi ta bước từ thuyền lên bờ.

Chuyển động của tên lửa.

 

ppt18 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 14/04/2022 | Lượt xem: 43 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 10 nâng cao - Tiết 46: Chuyển động bằng phản lực. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1 : Định nghĩa động lượng của một vật và của một hệ vật? 
Câu 2 : Phát biểu định luật bảo toàn động lượng và viết phương trình cho trường hợp hệ hai vật? 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
1. Nguyên tắc chuyển động bằng phản lực : 
- Trong một hệ kín đứng yên , nếu có một phần của hệ chuyển động theo một hướng , phần còn lại của hệ chuyển động theo hướng ngược lại . Chuyển động theo nguyên tắc như thế gọi là chuyển động bằng phản lực . 
 Ví dụ : 
+ Chuyển động của thuyền nhỏ khi ta bước từ thuyền lên bờ . 
+ Chuyển động giật lùi của súng khi bắn . 
+ Chuyển động của tên lửa . 
 Giải thích : 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
2. Động cơ phản lực . Tên lửa : 
a) Động cơ phản lực : 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
2. Động cơ phản lực . Tên lửa : 
a) Động cơ phản lực : 
b) Tên lửa : 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
3. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng : 
Bài 1 : 
M = 75 kg 
m = 10 kg 
v = 12 m/s 
V ? 
+ Theo ĐLBT động lượng : P s = P đ 
Xét hệ kín gồm người và bình khí 
+ Động lượng ban đầu của hệ : P đ = 0 
+ Động lượng của hệ sau khi người ném 
 bình khí : P s = MV + mv 
+ Độ lớn : 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
3. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng : 
Bài 2 : 
v 1 = 6m/s 
v 2 = 2m/s 
v 1 ’ = v 2 ’ = 4m/s 
Trước va chạm 
Sau va chạm 
(+) 
Áp dụng ĐLBT động lượng cho hệ gồm 2 vật : 
Chiếu biểu thức (*) lên chiều dương , ta được : 
m 1 v 1 - m 2 v 2 = - m 1 v 1 ’ + m 2 v 2 ’ 
Thay số và chia 2 vế cho m 2 : 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
3. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng : 
Bài 3 : Một viên đạn đang đứng yên đột ngột nổ và vở thành hai mảnh . Hỏi hai mảnh đạn bay theo những phương hợp với nhau một góc bao nhiêu ? 
A. 0 0 
B. 90 0 
C. 180 0 
D. Không thể xác định vì chưa đủ dữ liệu . 
Tiết 46 : CHUYỂN ĐỘNG BẰNG PHẢN LỰC. 
 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƯỢNG 
3. Bài tập về định luật bảo toàn động lượng : 
Bài 4 : Một tên lửa vũ trụ có khối lượng tổng cộng 10 tấn ( kể cả khí ) bắt đầu rời bệ phóng đã phụt ra một lượng khí đốt m = 2 tấn với vân tốc v = 1000m/s. Tính tốc độ của tên lửa lúc xuất phát ? 
A. 200 m/s 
B. 250 m/s 
C. 4000 m/s 
D. 5000 m/s 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
 Bài vừa học : 
1. Trình bày nguyên tắc của chuyển động bằng phản lực . Cho ví dụ . 
2. Nêu đặc điểm hoạt động khác nhau giữa động cơ phản lực của máy bay và tên lửa . Vai trò của tên lửa vũ trụ quan trọng như thế nào ? 
 Bài sắp học : 
1. Ôn lại công thức tính công cơ học đã học ở lớp 8. 
- Lực cùng hướng với chuyển động : A = F.S 
- Lực vuông góc với hướng chuyển động : A = 0 
2. Phép phân tích lực . 
3. Ý nghĩa của công suất . 
CHÚC CÁC EM HỌC TỐT 
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ 
ÑUÙNG ROÀI. 
BAÏN RAÁT XUAÁT SAÉC ! 
SAI ROÀI. 
BAÏN HAÕY SUY NGHÓ LAÏI ! 
ÑUÙNG ROÀI. 
BAÏN RAÁT XUAÁT SAÉC ! 
SAI ROÀI. 
BAÏN HAÕY SUY NGHÓ LAÏI ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_10_nang_cao_tiet_46_chuyen_dong_bang_ph.ppt
Bài giảng liên quan