Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 1: Điện tích. Định luật Cu-lông - Trường THPT Thoại Ngọc Hầu
Công của lực điện
Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường.
Hiệu điện thế
Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó.
Định luật Cu-lông
Độ lớn giữa lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó. Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, hai điện tích trái dấu thì hút nhau.
Hạt mang điện dương hoặc điện âm gọi là gì ? 8 chữ cái . Đ I Ệ N T Í C H 11 chữ cái . Điện tích thử dùng để nhận biết gì ? Đ I Ệ N T R Ư Ờ N G 7 chữ cái Chất cách điện được gọi là gì ? Đ I Ệ N M Ô I 6 chữ cái Vật có khả năng tích điện và phóng điện được cấu tạo bởi hai bản kim loại đặt gần nhau trong chất điện môi ? T Ụ Đ I Ệ N 10 chữ cái Đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích điện điểm dịch chuyển giữa hai điểm đó ? H I Ệ U Đ I Ệ N T H Ế ĐỐ VUI Chương 1: Điện tích Điện trường SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐIỆN TRƯỜNG ĐIỆN TÍCH CHƯƠNG I SƠ ĐỒ TƯ DUY ĐIỆN TÍCH CHƯƠNG I ĐIỆN TRƯỜNG Điện tích Sự nhiễm điện của các vật Thuyết electron Định luật Cu - Lông Định luật bảo toàn điện tích ĐIỆN TRƯỜNG Cường độ điện trường Công của lực điện Hiệu điện thế U=Ed A= qEd Sơ đồ tư duy : Chương I Điện tích – Điện trường Điện tích Tụ điện Điện trường Sự nhiễm điện của các vật Định luật Culomb : Thuyết electron Định luật bảo toàn điện tích Điện dung: hoặc Năng lượng của tụ điện : Mật độ năng lượng điện trường : Cường độ điện trường : Công của lực điện : A= qEd Hiệu điện thế : U=Ed Cường độ điện trường Cường độ điện trường : Kí hiệu : Công thức tính : E: cường độ điện trường ℰ là hằng số điện môi Q: điện tích ta đang xét r: khoảng cách từ điểm khảo sát đến điện tích Q Công của lực điện Công của lực điện tác dụng lên điện tích không phụ thuộc dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường . Công thức tính : A = qEd A: công của lực điện q: điện tích di chuyển trong điện trường E: cường độ điện trường d: khoảng cách giữa điểm đầu và điểm đầu Hiệu điện thế Hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của điện trường khi có một điện tích di chuyển giữa hai điểm đó . U: hiệu điện thế A: công của lực điện q: điện tích di chuyển trong điện trường Định luật Cu- lông Độ lớn giữa lực tương tác giữa hai điện tích điểm tỉ lệ thuận với tích các độ lớn của hai điện tích đó và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng . Phương của lực tương tác giữa hai điện tích điểm là đường thẳng nối hai điện tích điểm đó . Hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau , hai điện tích trái dấu thì hút nhau . CÔNG THỨC ĐỊNH LUẬT I) Định luật Culomb Charles Augutin de Coulomb (1736-1806) Có mấy loại điện tích ? Các điện tích tương tác với nhau như thế nào ? - Có hai loại điện tích : điện tích dương và điện tích âm - Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau , trái dấu thì hút nhau . - Sự đẩy hay hút của các điện tích gọi là sự tương tác điện . Lực tương tác giữa hai điện tích điểm ( gọi là lực điện hay lực Culông ) đặt trong chân không có các đặc điểm sau : Điểm đặt : Tại mỗi điện tích điểm Phương : nằm trên đường thẳng nối hai điện tích Chiều : + Hướng ra xa nếu hai điện tích cùng dấu + Hướng lại gần nếu hai điện tích trái dấu Độ lớn : trong đó : Sự nhiễm điện giữa các vật Nêu hiện tượng và giải thích ? II) Điện trường Xung quanh điện tích tồn tại điện trường . Điện trường có tính chất cơ bản là t ác dụng lực điện lên điện tích đặt trong nó. Cường độ điện trường là đại lượng đặc trưng cho điện trường về mặt tác dụng lực. Cường độ điện trường gây ra bởi điện tích điểm Q tại điểm cách nó một khoảng r được xác định bởi công thức : * Tính công của lực điện trường làm một điện tích điểm q>0 di chuyển từ B đến C trong điện trường đều . * Lực tác dụng lên điện tích q : F q+ B C - Có phương : Vuông góc với các bản - Có chiều : Hướng từ bản (+) sang (-) - Có độ lớn : Như nhau tại mọi điểm . Công của lực điện trường a) q di chuyển theo đường thẳng BC: A BC = F.BC.cos = F.BH = qEd (1) b) Nếu q di chuyển theo đường gấp khúc BDC A BDC = A BD + A DC = F.BD +F.DC.cos 1 = F.BD + F.DH = qEd 1 + qEd 2 = qE(d 1 +d 2 ) = qEd (2) c) Nếu q di chuyển theo đường cong BMC : A BMC =A S1 +A S2 +...+ Asn = qE(d 1 + d 2 + . . . . + d n ) = qEd (3) 1 D M F q+ B C d 1 d 2 d H A = qEd “ Anh quên Em đi ” Nhận xét : A BC = A BDC = A BMC = qEd Tính chất công của lực điện trường : A= qEd ( d: Hình chiếu của đường đi trên một đường sức bất kì ) Kết luận : Công của lực điện tác dụng lên một điện tích không phụ thuộc vào dạng đường đi của điện tích mà chỉ phụ thuộc vào vị trí của điểm đầu và điểm cuối của đường đi trong điện trường . 1 D M F q+ B C d 1 d 2 d H Công thức định nghĩa hiệu điện thế : Công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế trong điện trường đều : M’, N’ là hình chiếu của M,N trên một trục trùng với một đường sức bất kì Hiệu điện thế Tụ điện Tụ giấy Tụ phẳng TỤ ĐIỆN Định nghĩa tụ điện . Tụ điện là một hệ hai vật dẫn đặt gần nhau và cách nhau bằng một lớp cách điện Kí hiệu : + - + - + - + - + - + - + - Công thức tính điện dung của tụ điện : Q : Là điện tích tụ điện (C) U: Là hiệu điện thế giữa hai bản tụ (V) C: Là điện dung của tụ điện ( F ) d: là Khoảng cách giữa 2 bản kim loại (m) S: là diện tích của 1 bản kim loại ( m 2 ) ℰ là hằng số điện môi + + + + + + + + + + + + + + + + + + + + Làm thế nào để tụ hoạt động được ? U Ta phải tích điện cho tụ điện b ằng cách Nối hai bản của tụ điện với nguồn điện→một bản sẽ tích điện dương , bản còn lại tích điện âm -Q +Q Nếu nối 2 bản tụ điện đã được tích điện bằng một dây dẫn thì sẽ xảy ra hi ện tượng gì ? Các điện tích (+) di chuyển từ bản dương sang bản âm . Dây dẫn nóng lên . Điện tích trên 2 bản trung hòa nhau cho đến khi tụ hết điện . Tụ điện có dự trữ năng lượng . Đó là năng lượng gì ? Đó là năng lượng của tụ điện . Điện dung của n tụ điện ghép song song : Điện dung của n tụ điện ghép nối tiếp : Có bao nhiêu cách mắc các tụ điện ? C 1 C 2 C 3 E C 1 C 2 C 3 C 4 E U 1 =U MAX + + + + + + U 2 = 2 U 1 + + + Chất điện môi bị đánh thủng Chú ý : Mỗi tụ điện có một hiệu điện thế giới hạn U MAX có thể đặt vào 2 cực của tụ điện . Nếu U > U MAX tụ bị đánh thủng . Lớp điện môi bị phá hỏng Các loại tụ điện a) Chai Lâyđen ( phát minh vào năm 1745 bởi hai nhà bác học Ewald Christian von Kliest và Pieter van Musschenbroek ) Nối với cực âm Nối với cực dương Giấy tẩm parafin Nhựa cách điện Tấm kim loại nhơm hoặc thiếc b) Tụ điện giấy Các loại tụ điện C) Tụ hố Các loại tụ điện Trong các thiết bị điện Tụ điện gần như có mặt trong tất cả các thiết bị điện và điện tử . Máy bơm Máy tính Trong truyền thông vô tuyến Nếu không có tụ điện trong các mạch dao động , ta kh ơng thể thu phát tín hiệu . Trong tin học Ngành tin học không thể nảy sinh và phát triển nếu như không có sự hiện diện của linh kiện này . Tụ trong máy tính Tụ trong Ram Nhóm biên soạn : Phan Thị Diễm Thanh Nguyễn Thị An Bình Đường Mỹ Nhi Vũ Ngọc Quỳnh Như Phan Ngọc Minh Phương 11A1 The end.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_11_bai_1_dien_tich_dinh_luat_cu_long_tr.ppt