Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 15: Dòng điện trong chất khí - Trường THPT Nguyễn Văn Côn

Bản chất dòng điện trong chất khí.

Ðiều kiện bình thường: các phân tử khí trung hoà về điện nên chất khí là điện môi.

Do tác động bên ngoài mà trong chất khí xuất hiện các hạt mang điện tự do: electron, iôn âm và dương.

 Khi chưa có điện trường ngoài đặt vào khối khí iôn hoá thì các hạt mang điện chuyển động tự do, hỗn loạn : không có dòng điện.

Khi có điện trường ngoài đặt vào khối khí iôn hoá thì : I ? 0

Vậy dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các e và các iôn âm ngược chiều điện trường.

 

ppt42 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 15: Dòng điện trong chất khí - Trường THPT Nguyễn Văn Côn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VĂN CƠN 
VẬT LÝ 11 
TỔ VẬT LÝ 
Quỹ đạo của êlectron trong tia ca tốt khơng phải là một đường thẳng . 
Dịng điện trong chân khơng tuân theo định luật Ơm . 
2. Phát biểu nào sau đây là đúng ? 
A). 
ĐA 
A). 
B). 
C). 
D). 
1 
C). 
B). 
D). 
NEXT C5 
Khi hiệu điện thế đặt vào điốt chân khơng tăng thì cường độ dịng điện giảm . 
Dịng điện trong đi ốt chân khơng chỉ tuân theo một chiều từ anốt đến catốt . 
2: Chọn phát biểu sai : 
A: Tia catơt làm phát quang tất cả các chất . 
B: Tia catơt truyền thẳng . 
C: Tia catơt bị lệch trong điện trường , từ trường . 
D: Tia catơt mang năng lượng . 
DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ 
Bài : 22 
 Bộ thí nghiệm về dòng điện trong chất khí 
- Bật công tắc điện , chỉnh kim điện kế G về vị trí 0 . 
Đốt nóng không khí , kim điện kế G lệch . 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
- 
- 
- 
- 
- 
1. Sự phĩng điện trong chất khí 
 a/ Thí nghiệm : 
 Thí nghiệm : 
+ 
+ 
+ 
+ 
- 
- 
- 
- 
1. Sự phĩng điện trong chất khí 
 Ở điều kiện bình thường , 
chất khí không dẫn điện . 
  Khi bị đốt nĩng khơng khí dẫn điện 
 b/ Kết quả thí nghiệm : 
1. Sự phĩng điện trong chất khí 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
Sự ion hóa chất khí 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
Sự ion hóa chất khí 
- 
- 
- 
- 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
Sự tái hợp 
- 
- 
- 
- 
+ 
- 
- 
+ 
+ 
- 
+ 
- 
+ 
- 
+ 
- 
+ 
- 
- 
+ 
+ 
- 
+ 
- 
+ 
- 
E 
+ 
- 
+ 
- 
 Điều kiện bình thường : các phân tử khí trung hoà về điện nên chất khí là điện môi . 
+ 
- 
- 
- 
+ 
+ 
Hydro 
2. Bản chất dịng điện trong chất khí . 
+ 
- 
- 
+ 
 Do tác động bên ngoài mà trong chất khí xuất hiện các hạt mang điện tự do: electron, iôn âm và dương . 
- 
2. Bản chất dịng điện trong chất khí . 
+ 
- 
- 
+ 
 Khi chưa có điện trường ngoài đặt vào khối khí iôn hoá thì các hạt mang điện chuyển động tự do, hỗn loạn : không có dòng điện . 
- 
- 
Hydro 
2. Bản chất dịng điện trong chất khí . 
+ 
- 
- 
+ 
 Khi có điện trường ngoài đặt vào khối khí iôn hoá thì : I ≠ 0 
Vậy dòng điện trong chất khí là dòng chuyển dời có hướng của các iôn dương theo chiều điện trường và các e và các iôn âm ngược chiều điện trường . 
- 
- 
E 
Hydro 
DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI: I =U/R 
VẬY DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ CÓ TUÂN THEO ĐỊNH LUẬT ÔM NÀY KHÔNG? 
2. Bản chất dịng điện trong chất khí . 
A 
V 
U c 
I bh 
I 
U 
3. Sự phụ thuộc của cường độ dịng điện 
trong chất khí vào hiệu điện thế . 
U c 
I bh 
I 
U 
3. Sự phụ thuộc của cường độ dịng điện 
trong chất khí vào hiệu điện thế . 
U c 
I bh 
I 
U 
3. Sự phụ thuộc của cường độ dịng điện 
trong chất khí vào hiệu điện thế . 
 Dịng điện trong chất khí 
khơng tuân theo định luật Ơm . 
U < U b : U tăng I tăng . 
 U b ≤ U ≤ U C : U tăng I = I bh . 
- U > U c : U tăng I tăng đột ngột 
U b 
U > U c : xảy ra sự phĩng điện tự lực 
U c 
I bh 
I 
U 
Giải thích : 
 Khi HĐT U nhỏ thì các iôn và e chuyển dời có hướng gây nên dđ I,nhưng không phải tất cả các hạt mang điện đều về đến điện cực . Khi U tăng thì số hạt mang điện đến điện cực tăng nên I tăng . 
 Khi U tăng đến một giá trị nào đó thì tất cả các hạt mang điện đều về đến điện cực do đó ta có tăng U nữa thì I cũng không tăng => I bão hòa 
3. Sự phụ thuộc của cường độ dịng điện 
trong chất khí vào hiệu điện thế . 
U b 
U c 
I bh 
I 
U 
Giải thích : 
 Sự tăng đột ngột của I khi U > U c : 
 Khi U > U c CĐ ĐT trong chất khí rất lớn , nên động năng mà e thu đựơc trước khi va chạm vào phân tử khí rất lớn và sự va chạm này làm iôn hoá phân tử khí . Kết quả là sau mỗi va chạm lại xuất hiện thêm một electron nữa ( cùng với iôn dương). Gọi là quá trình iôn hoá do va chạm . Do đó số hạt mang điện tăng nên vì vậy dòng điện I tăng nhanh đột ngột . 
3. Sự phụ thuộc của cường độ dịng điện 
trong chất khí vào hiệu điện thế . 
 * Ứng dụng : 
Buzi đánh lửa 
Tia  tự do 
 * Điều kiện : 
Điện trường E = 3.10 6 V/ m 
4. Các dạng phĩng điện trong khơng khí 
ở áp suất bình thường 
 * Định nghĩa : 
a/ Tia lửa điện 
* Đặc điểm : 
 hình dạng ngoằn ngoèo , ánh sáng chĩi lịa , 
kèm theo tiếng nổ , cĩ mùi khét 
 Hình thành do sự phĩng điện giữa các đám mây tích điện trái dấu , hoặc giữa một đám mây tích điện và mặt đất . 
Đặc điểm : U = 10 8 – 10 9 V, I = 10000 – 50000 A. 
4. Các dạng phĩng điện trong khơng khí 
ở áp suất bình thường 
b/ Sét : 
Hồ quang . không lớn . 
* Định nghĩa : 
4. Các dạng phĩng điện trong khơng khí 
ở áp suất bình thường 
c/ Hồ quang điện : 
Hiện tượng : Nối 2 thanh than vào nguồn điện có hiệu điện thế 40 – 50V. Cho 2 thanh than tiếp xúc nhau , sau đó tách ra 1 khoảng ngắn , thì thấy : 
- Aùnh sáng chói loà phát ra từ 2 cực . 
- Giữa 2 cực có 1 lưỡi liềm sáng yếu hơn . 
- Cực dương bị lõm vào . 
- Khi 2 thanh than chạm nhau , chỗ tiếp xúc có điện trở lớn , do đó dòng điện qua chỗ tiếp xúc sẽ làm tỏa 1 nhiệt lượng lớn . 
- Khi tách ra , vì đầu than nóng nên có phát xạ nhiệt electron. 
- Electron từ cực âm bay sang đập vào cực dương làm các ion dương bắn ra => cực dương nóng sáng và mòn đi . 
- Trong khoảng không khí giữa 2 đầu thanh than, không khí nóng bốc lên làm cho khí than bốc cháy theo hình lưỡi liềm , cong về phía trên . 
 * Ứng dụng : 
Hàn điện , đèn chiếu sáng , nung chảy vật liệu 
Hồ quang . không lớn . 
* Đặc điểm : 
 t o = 2500 - 8000 0 C, ánh sáng chĩi lịa , 
 cực dương bị lõm vào 
* Định nghĩa : 
4. Các dạng phĩng điện trong khơng khí 
ở áp suất bình thường 
c/ Hồ quang điện : 
* Điều kiện : 
Nối 2 điện cực với U= 40 – 50V, cho chúng 
chạm vào nhau , sau đĩ tách ra khoảng ngắn . 
Áp suất khí trong ống bằng áp suất khí quyển : 
Không có dòng điện 
Anốt 
Catốt 
0 
U AK : vài nghìn vôn 
5. Sự phĩng điện trong khơng khí ở áp suất 
 thấp 
Áp suất khí giảm đến 
100mmHg 
Có dãy sáng hồng 
giữa hai điện cực 
 có dòng điện qua ống . 
Anốt 
Catốt 
5. Sự phĩng điện trong khơng khí ở áp suất 
 thấp 
Áp suất khí giảm đến 
1- 0,01mmHg: 
Xuất hiện miền tối catốt ở gần mặt catốt , phần còn lại là cột sáng anốt . 
 ⇒ sự phóng điện thành miền 
Anốt 
Catốt 
U AK : vài trăm vôn 
5. Sự phĩng điện trong khơng khí ở áp suất 
 thấp 
Trong miền tối catốt : 
độ giảm thế rất lớn 
Cột sáng anốt : 
độ giảm thế không đáng kể . 
Anốt 
Catốt 
K 
A 
5. Sự phĩng điện trong khơng khí ở áp suất 
 thấp 
Áp suất khí trong ống khoảng 0,01mmHg đến 0,001mmHg: 
Miền tối catốt chiếm đầy ống , cột sáng anốt không còn nữa . 
Anốt 
Catốt 
5. Sự phĩng điện trong khơng khí ở áp suất 
 thấp 
b/ Ứng dụng : 
Làm đèn ống 
5. Sự phĩng điện trong khơng khí ở áp suất 
 thấp 
Dòng diện trong chất khí chỉ có thể là dòng chuyển dời có hướng của 
Các êlectron mà ta đưa vào trong chất khí . 
Các ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí . 
Các êlectron và ion mà ta đưa từ bên ngoài vào trong chất khí . 
Các êlectron và ion được tạo ra trong chất khí hoặc đưa từ bên ngoài vào trong chất khí . 
VẬN DỤNG 
2. Hồ quang điện là quá trình phóng điện tự lực của chất khí , hình thành do 
Phân tử khí bị điện trường mạnh làm ion hóa . 
Catốt bị nung nóng phát ra êlectron 
Quá trình nhân số hạt tải điện kiểu thác lũ trong chất khí . 
Chất khí bị tác dụng của các tác nhân ion hoá . 
VẬN DỤNG 
HẾT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_15_dong_dien_trong_chat_khi_truo.ppt