Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 26: Khúc xạ ánh sáng - Nguyễn Thị Phương Trang
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
KHÁI NIỆM :
Hiện tượng tia sáng bị gẫy khúc (đổi hướng đột ngột) khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ
THÍ NGHIỆM :
Chiếu tia tới SI là là theo mặt bảng chia độ đựơc nhúng 1 nửa trong nước.
Làm thí nghiệm nhiều lần bằng cách thay đổi góc tới i từ nhỏ đến lớn. Đo góc tới i và đo góc khúc xạ r
ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG :
tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới
đối với 1 cặp môi trường trong suốt nhất định, thì tỷ số giữa sin góc tới (sin i) & sin của góc khúc xạ (sinr), luôn là 1 số không đổi. số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của 2 môi trường & được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới.
TRƯỜNG PTTH PHÚ NHUẬN TỔ VẬT LÝ HIỆN TƯỢNG NGUYỄN THỊ PHƯƠNG TRANG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG GIÁO VIÊN TRÌNH BÀY 1 2 Người thổ dân châu Uùc này nhìn thấy con cá theo đường 1 hay đường 2 ôâng ta sẽ phóng lao theo đường số mấy ? Quan sát hiện tượng xảy ra khi nhúng ống hút vào ly nước . I. H IỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG : KHÁI NIỆM : Hiện tượng tia sáng bị gẫy khúc ( đổi hướng đột ngột ) khi ánh sáng truyền qua mặt phân cách giữa 2 môi trường gọi là hiện tượng khúc xạ Nhà Địa lý cổ đại Ai cập PTOLÉMÉ ( 90 - 168 ) II. ĐỊNH LUẬT KHÚC XA ÏÁNH SÁNG : Làm thí nghiệm nhiều lần bằng cách thay đổi góc tới i từ nhỏ đến lớn . Đo góc tới i và đo góc khúc xạ r THÍ NGHIỆM : Chiếu tia tới SI là là theo mặt bảng chia độ đựơc nhúng 1 nửa trong nước . THÍ NGHIỆM : R S I 1 2 P L M 1 Môi trường tới 2 Môi trường khúc xạ SI Tia sáng tới IR Tia sáng khúc xạ LM Mặt phân cách N I Điểm tới IN Pháp tuyến P Mặt phẳng tới i r i góc tới r góc khúc xạ Nhận xét : Tia khúc xạ : Góc tới và góc khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở phía bên kia của pháp tuyến Sin r tỉ lệ với sin i i Sin i Sin r r Sin i Sin r BẢNG SỐ LIỆU 30 o 45 o 60 o 0,5 0,7 0,87 0,38 1,3 0,54 1,3 0,67 1,3 ( Mội trường nước – không khí ) 22 o 33 o 42 o WILLEBRORD VAN ROIJEN SNELL Leiden , Nietherlands 1580 - 1626 RENÉ DESCARTES 1596 - 1650 VÀI SỐ LIỆU KHÁC MÔI TRƯỜNG 1 MÔI TRƯỜNG 2 SIN i / SIN r KHÔNG KHÍ RƯỢU 1,3 KHÔNG KHÍ THUỶ TINH 1,52 ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG : tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và ở bên kia pháp tuyến so với tia tới đối với 1 cặp môi trường trong suốt nhất định , thì tỷ số giữa sin góc tới (sin i) & sin của góc khúc xạ ( sinr ), luôn là 1 số không đổi . số không đổi này phụ thuộc vào bản chất của 2 môi trường & được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường chứa tia khúc xạ đối với môi trường chứa tia tới . n 21 > 1 r < i Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1) n 21 i Môi trường (2) chiết quang kém hơn môi trường (1) i = 0 r = 0 Tia tới vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng sin i sin r n 21 Theo nguyên lý thuận nghịch về chiều truyền sáng : III. CHIẾT SUẤT TUYỆT ĐỐI : Định nghĩa : Chiết suất tuyệt đối của môi trường là chiết suất tỷ đối của môi trường đó so với chân không n 21 = 1 n 12 Chiết suất không khí : n = 1,00293 Quan hệ giữa chiết suất tuyệt đối & tỷ đối : Quan hệ giữa chiết suất tuyệt đối & vận tốc truyền sáng trong môi trường : Theo thuyết sóng ánh sáng của Huyghen n 2 n 1 n 21 = n 2 v 1 n 1 v 2 Nếu môi trường 1 là không khí hoặc chân không : c = 3.10 8 m/s c : vận tốc truyền sáng trong chân không Kết luận : Do c > v : Chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn lớn hơn 1 Chiết suất tuyệt đối của 1 môi trường trong suốt cho ta biết vận tốc truyền sáng của môi trường đang xét nhỏ hơn vận tốc ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần n c v Kết luận : Do c > v : Chiết suất tuyệt đối của các môi trường luôn lớn hơn 1 Chiết suất tuyệt đối của 1 môi trường trong suốt cho ta biết vận tốc truyền sáng của môi trường đang xét nhỏ hơn vận tốc ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần CÂU HỎI HỆ THỐNG BÀI : I/ ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG: Tia khúc xạ & ở Đối với 1 cặp môi trường thì tỷ số giữa là , số không đổi này phụ thuộc vào & được gọi là của môi trường nằm trong mặt phẳng tới nhất định phía bên kia pháp tuyến so với trong suốt (sin i) & sin của góùc khúc xạ (sin r ) sin góc tới 1 số không đổi tia tới bản chất 2 môi trường chiết suất tỷ đối chứa đối với môi trường chứa Aùnh sáng đi từ môi trường không khí sang môi trường thuỷ tinh : Thủy tinh là môi trường Không khí là môi trường Từ định luật khúc xạ ánh sáng suy ra 2 trường hợp ánh sáng không bị khúc xạ : tia tới tia khúc xạ II/ CÂU HỎI – BÀI TẬP : Thế nào là chiết suất tỷ đối, tuyệt đối. Nêu hệ thức liên lạc giữa chiết suất tỷ đối & tuyệt đối ? Nêu hệ thức liên lạc giữa chiết suất tuyệt đối & vận tốc truyền của ánh sáng. Từ đó nêu ý nghĩa vật lý của chiết suất tuyệt đối . Tia sáng đi từ nước ra ngoài không khí . Tính góc khúc xạ, trong trường hợp góc tới có giá trị a/ 30 0 b/ 45 0 c/ 0 0 d/ 60 0
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_11_bai_26_khuc_xa_anh_sang_nguyen_thi_p.ppt