Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 27: Phản xạ toàn phần (Chuẩn kiến thức)

GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN

Nhiệm vụ:

-Thay đổi góc tới i lại từ 00  900 và quan sát xem tia khúc xạ có bị mất đi hay không

 -Tuơng quan độ lớn giữa góc tới và góc khúc xạ , góc khúc xạ tăng được đến giá trị lớn nhất là 900 hay không hay chỉ đến một giá trị nào đó rồi dừng lại

Khi ánh sáng truyền từ môi truờng chiết quang kém (n1) sang môi trường chiết quang hơn (n2):

-Luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai

-Góc khúc xạ r>i

-r tăng đến một góc giới hạn mà sinrgh=n1/n2

Xét trường hợp thứ hai tia sáng truyền từ môi truờng chiết quang hơn (thủy tinh) sang môi truờng chiết quang kém (không khí) n1>n2

 

ppt29 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 27: Phản xạ toàn phần (Chuẩn kiến thức), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
VỀ 
DỰ 
GIỜ 
MÔN 
VẬT LÝ 
 LỚP 
11C 
NHIỆT 
LIỆT 
CHÀO 
MỪNG 
CÁC 
THẦY 
CÔ 
 Líp 11C 
Thi đua dạy tốt - Học tốt 
TRƯỜNG THPT NGUYỄN VIẾT XUÂN 
Thế nào là hiện tuợng khúc xạ ánh sáng?Phát biểu và nêu biểu thức dạng đối xứng của định luật? 
? 
Khúc xạ là hiện tuợng chùm tia sáng bị đổi phuơng đột ngột khi đi qua mặt phân cách hai môi truờng truyền sáng 
Định luật: -Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới 
-Tia tới và tia khúc xạ nằm hai bên pháp tuyến so với tia tới 
-sini.n 1 =sinr.n 2 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
CÂU 2 Gọi n 1 và n 2 là chiết suất tuyệt đối của hai môi trường. Mệnh đề nào sau đây là đúng: 
 D. A và C đúng. 
C. Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong 
suốt tỉ lệ thuận với vận tốc truyền của ánh sáng 
trong các môi trường đó. 
B. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với 	môi trường 
 1 xác định bằng tỉ số n 2 /n 1 . 
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1 xác định bằng tỉ số n 1 /n 2 . 
Ta đã biết một tia sáng khi đến mặt phân cách sẽ khúc xạ vào môi truờng thứ hai.Vậy có truờng hợp nào tia sáng không đi vào môi trường thứ hai không? 
Tiết 68.Bài 45: 
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
Hứơng giải quyết: Xét tia sáng từ môi truờng có chiết suất n 1 sang môi truờng có chiết suất n 2 mà n 1 <n 2 và nguợc lại. 
Thiết bị thí nghiệm: 
-Bản thủy tinh bán nguyệt 
-Đèn laser 
-Nguồn điện một chiều 
-Dây nối 
Xét truờng hợp tia sáng đi từ môi truờng chiết quang kém có chiết quang kém (không khí) sang môi truờng chiết quang hơn (thủy tinh) 
n 1 <n 2 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
a.Thí nghiệm 
Mục đích thí nghiệm : 
Khảo sát đường truyền của tia sáng từ môi trường chiết quang kém sang môi trường có chiết quang hơn 
Nhiệm vụ: 
- Thay đổi góc tới i lại từ 0 0  90 0 và quan sát xem tia khúc xạ có bị mất đi hay không 
 -Tuơng quan độ lớn giữa góc tới và góc khúc xạ , góc khúc xạ tăng được đến giá trị lớn nhất là 90 0 hay không hay chỉ đến một giá trị nào đó rồi dừng lại 
Nhận xét xem góc i và r nhận giá trị trong khoảng nào? 
Tiến hành thí nghiệm 
 
r 
i 
I 
n 1 
n 2 
S 2 
R 2 
S 3 
R 3 
R 1 
S 1 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
a.Thí nghiệm 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
Kết quả thí nghiệm 
-Luôn có tia khúc xạ 
-Góc khúc xạ r>i 
-r tăng đến một góc giới hạn 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
a.Thí nghiệm 
Giải thích 
- sini.n 1 =sinr.n 2 
 Từ đó ta có: sinr=n 1 /n 2 .sini. 
 Do n 1 <n 2 nên sinr<sini r<i 
-Từ biểu thức sinr=n 1 /n 2 .sini, 
 do i max =90 0 , sini max =1 nên sinr max =n 1 /n 2 . 
Giá trị r max này gọi là góc khúc xạ giới hạn 
Phát biểu dạng đối xứng của định luật khúc xạ ánh sáng? 
Từ đó suy ra biểu thức của sinr?So sánh độ lớn của i so với r? 
Góc r đạt giá trị lớn nhất khi nào và giá trị đó bằng bao nhiêu? 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
b.Kết luận 
Kết luận 
Khi ánh sáng truyền từ môi truờng chiết quang kém (n 1 ) sang môi trường chiết quang hơn (n 2 ): 
-Luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai 
-Góc khúc xạ r>i 
-r tăng đến một góc giới hạn mà sinr gh =n 1 /n 2 
Xét trường hợp thứ hai tia sáng truyền từ môi truờng chiết quang hơn (thủy tinh) sang môi truờng chiết quang kém (không khí) n 1 >n 2 
Mục đích thí nghiệm : 
Khảo sát đường truyền của tia sáng từ môi trường chiết quang hơn (n 1 ) sang môi trường có chiết quang kém(n 2 ) 
Nhiệm vụ: 
- Thay đổi góc tới i lại từ 0 0  90 0 và quan sát xem có thời điểm nào tia khúc xạ bị mất đi hay không 
 -Tuơng quan độ lớn giữa góc tới và góc khúc xạ 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
a.Thí nghiệm 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
Tiến hành thí nghiệm: 
* 
i 
r 
i gh 
N 
N’ 
n 2 
n 1 > n 2 
r = 90 0 
Kết quả thí nghiệm : 
-Khi i tăng thì r cũng tăng và i<r 
-Khi i=i gh nào đó thì tia khúc xạ biến mất 
-i >i gh thì cũng không tồn tại tia khúc xạ 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
a.Thí nghiệm 
Giải thích 
- sini.n 1 =sinr.n 2 
 Từ đó ta có: sini=n 2 /n 1 .sinr. 
 Do n 1 >n 2 nên sini<sinr i<r 
-Từ biểu thức sini=n 2 /n 1 .sinr, 
 do r max =90 0 , sinr max =1 nên sini max =n 2 /n 1 . 
Giá trị i max này gọi là góc giới hạn phản xạ toàn phần 
Phát biểu dạng đối xứng của định luật khúc xạ ánh sáng? 
Từ đó suy ra biểu thức của sini?So sánh độ lớn của i so với r? 
Từ biểu thức của sini hãy suy ra giá trị lớn nhất của sini có thể đạt đựơc? 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
B.Kết luận 
Kết luận 
Khi ánh sáng truyền từ môi truờng chiết quang hơn (n 1 ) sang môi trường chiết quang kém (n 2 ): 
 - i<i gh thì có hiện tượng khúc xạ ánh sáng, i<r 
 -i ≥i gh thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần trong đó sini gh =n 2 /n 1 
Định nghĩa hiện tuợng phản xạ toàn phần 
Phản xạ toàn phần là hiện tượng phản xạ toàn bộ tia sáng tới, xẩy ra ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B .KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
I.HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
B.Kết luận 
Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần 
-Ánh sáng truyền từ môi truờng chiết quang hơn (n 1 ) sang môi trường chiết quang kém (n 2 ) 
-Góc tới i thỏa mãn i ≥i gh trong đó sini gh =n 2 /n 1 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.GIẢI THÍCH 
 C.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B,GIẢI THÍCH 
 C.KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: SỢI QUANG 
1. Cấu tạo 
Mỗi sợi quang là một dây trong suốt có tính dẫn sáng nhờ phản xạ toàn phần. 
I 
J 
k 
r 
Sợi quang gồm hai phần chính: 
Phần lõi làm bằng thuỷ tinh siêu sạch có chiết suất lớn ( n 1 ) 
Phần vỏ bọc cũng trong suốt bằng thuỷ tinh có chiết suất ( n 2 ) nhỏ hơn phần lõi 
Ngoài cùng là một số lớp vỏ bọc bằng nhựa dẻo để tạo cho cáp độ bền và độ dai cơ học 
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: SỢI QUANG 
2. Công dụng 
Cáp quang dùng để truyền thông tin do có nhiều ưu điểm: 	+ Dung lượng tín hiêu lớn	+ Nhỏ, nhẹ, dễ vận chuyển	+ Không bị nhiễu, bảo mật tốt	+ Không có rủi ro cháy 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.GIẢI THÍCH 
 C.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B,GIẢI THÍCH 
 C.KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
Cáp quang dùng để nội soi trong y học 
III. ỨNG DỤNG CỦA HIỆN TƯỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN: SỢI QUANG 
2. Công dụng 
I.HIỆN TUỢNG PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
1.GÓC KHÚC XẠ GIỚI HẠN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B.GIẢI THÍCH 
 C.KẾT LUẬN 
2.PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
 A.THÍ NGHIỆM 
 B,GIẢI THÍCH 
 C.KẾT LUẬN 
II .ỨNG DỤNG 
 -SỢI QUANG 
Tµu ngÇm 
B 
A 
C 
I 
j 
C 
I 
A 
B 
CỦNG CỐ 
-Nhắc lại kết luận của truờng hợp ánh sáng truyền từ chiết quang kém sang hơn 
-Kết luận trường hợp ánh sáng truyền từ chiết quang hơn sang kém 
-Định nghĩa hiện tượng phản xạ toàn phần 
-Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần 
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
Chiếu tia sáng từ nước có chiết suất 4/3 ra không khí. hỏi trong các góc tới sau: 30 0 , 45 0 , 60 0 . với góc tới nào tia sáng bị phản xạ toàn phần? 
Góc 45 0 và 60 0 
Góc 30 0 
Góc 45 0 
Góc 60 0 
A 
B 
C 
D 
Đáp án: D 
1 
PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém thì: 
Luôn có tia khúc xạ và góc khúc xạ r nhỏ hơn góc tới i. 
Luôn có tia khúc xạ và góc khúc xạ r lớn hơn góc tới i. 
Chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i lớn hơn góc giới hạn PXTP. 
Chỉ có tia khúc xạ khi góc tới i nhỏ hơn góc giới hạn PXTP . 
A 
B 
C 
D 
Đáp án: D 
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 
2 
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH 
Lưu ý: 
-Phần Tiến hành thí nghiệm liên kết với phần mềm AG-PhyLabDemo nếu bạn chưa có thì down về cài ra và thực hiện liên kết lại.Phần đầu liên kết với bài khúc xạ ánh sáng, phần sau liên kết với bài phản xạ toàn phần 
-Trước khi nối liên kết có thể làm thí nghiệm thật cho học sinh, nên dùng đèn laser còn đèn như giới thiệu trong phần mềm thực tế rất khó quan sát 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_27_phan_xa_toan_phan_chuan_kien.ppt