Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 28: Lăng kính

Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa,

 .), thường có dạng lăng trụ tam giác.

Một lăng kính được đặc trưng bởi

Góc chiết quang A

Chiết suất n

Đường truyền của tia sáng qua lăng kính.

Xét một chùm tia sáng hẹp đơn sắc qua

 lăng kính

Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến,

nghĩa là lệch về phía đáy lăng kính.

Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến,

nghĩa là lệch về phía đáy lăng kính.

 

ppt17 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 38 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 28: Lăng kính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC 
CHƯƠNG VII: 
LĂNG KÍNH 
Bài 28: 
Tiết CT: 55 
I. Cấu tạo của lăng kính. 
A 
Một lăng kính được đặc trưng bởi: 
- Góc chiết quang A 
- Chiết suất n 
n 
Mặt bên 
Mặt bên 
I. Cấu tạo của lăng kính. 
Lăng kính là một khối chất trong suốt, đồng chất (thủy tinh, nhựa, 
.), thường có dạng lăng trụ tam giác. 
C 
A 
B 
Cạnh 
Tiết diện 
Đáy 
Đáy 
Lăng kính có tác dụng phân tích chùm sáng trắng 
thành nhiều màu khác nhau . 
( Niu –Tơn khám phá ra năm 1669 ) 
II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. 
1. Tác dụng tán sắc ánh sáng trắng. 
Niu Tơn 
2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. 
C 
B 
A 
i 1 
r 1 
r 2 
i 2 
H 
n 
II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. 
Tại I: tia khúc xạ lệch gần pháp tuyến, 
nghĩa là lệch về phía đáy lăng kính. 
Tại J: tia khúc xạ lệch xa pháp tuyến, 
nghĩa là lệch về phía đáy lăng kính. 
Xét một chùm tia sáng hẹp đơn sắc qua 
 lăng kính 
Vậy: Khi có tia ló ra khỏi lăng kính bao giờ cũng lệch về phía đáy lăng kính 
Góc tạo bởi tia tới và tia ló là góc lệch D 
sini 1 = nsinr 1 
sini 2 = nsinr 2 
A= r 1 +r 2 
D= i 1 +i 2 -A 
Chú ý: 
Nếu góc i 1 và A nhỏ (<10 0 ) 
ta có: 
i 1 = nr 1 
i 2 = nr 2 
A = r 1 + r 2 
D = (n – 1)A 
Sini ≈ i 
Sinr ≈ r 
III. Các công thức lăng kính. 
1. Máy quang phổ 
IV. Công dụng của lăng kính. 
C 
J 
J 
L 
L 1 
L 2 
F 
S 
P 
- Lăng kính là bộ phận chính trong máy quang phổ. 
- Máy quang phổ phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc. 
IV. Công dụng của lăng kính. 
2. Lăng kính phản xạ toàn phần 
Lăng kính phản xạ toàn phần là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. 
Chiết suất: n ≈1.5 →sini gh =1/n→igh≈41.8 0 
45 0 
IV. Công dụng của lăng kính. 
Ống nhòm 
Máy ảnh 
Cấu tạo máy ảnh 
NHỮNG KIẾN THỨC CẦN NHỚ 
* Lăng kính được đặc trưng bởi góc chiết quang A và chiết 
suất n. 
 * Tia ló ra khỏi lăng kính luôn lệch về phía đáy lăng kính 
so với tia tới. 
* Công thức lăng kính: sini 1 = nsinr 1 
 sini 2 = nsinr 2 
 A = r 1 + r 2 
 D = i 1 + i 2 – A 
* Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_28_lang_kinh.ppt