Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 28: Lăng kính (Bản chuẩn kĩ năng)
Cấu tạo của lăng kính
Lăng kính là một khối chất trong suốt,đồng chất (thủy tinh, nhựa ),thường có dạng lăng trụ tam giác.
Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên.
Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi:
Góc chiết quang A;
Chiết suất n.
Tác dụng tán sắc ánh sáng.
Tán sắc ánh sáng là hiện tượng ánh sáng trắng qua lăng kính bị phân tích thành nhiều chùm màu khác nhau
Đường truyền của tia sáng qua lăng kính.
Tia ló ra khỏi lăng kính thì bao giờ tia ló cũng bị lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới.
Góc lệch bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính.
BÀI 28 LĂNG KÍNH Sinh viên thưc hiện: Trần Thị Thu Phương Lớp : Lý k42B I. Cấu tạo của lăng kính Lăng kính là một khối chất trong suốt,đồng chất (thủy tinh, nhựa),thường có dạng lăng trụ tam giác. Các phần tử của lăng kính gồm: cạnh, đáy, hai mặt bên. 1. Cấu tạo của lăng kính Về phương diện quang học, một lăng kính được đặc trưng bởi: Góc chiết quang A; Chiết suất n. A n II. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. 1. Tác dụng tán sắc ánh sáng . Tán sắc ánh sáng là hiện tượng ánh sáng trắng qua lăng kính bị phân tích thành nhiều chùm màu khác nhau II.Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. 2. Đường truyền của tia sáng qua lăng kính. Tia ló ra khỏi lăng kính thì bao giờ tia ló cũng bị lệch về phía đáy lăng kính so với tia tới. Góc lệch bởi tia ló và tia tới gọi là góc lệch D của tia sáng khi truyền qua lăng kính. D A n III. Các công thức lăng kính Xét tia sáng truyền tới một lăng kính như hình vẽ. Áp dụng định luật khúc xạ ánh sáng: Tại I: sini 1 = nsinr 1 (1) Tại J: sinr 2 = sini 2 /n Hay sini 2 = nsinr 2 (2) ◊AIHJ có: ∆HJI có: ∆KJI có: (3) (4) III. Các công thức lăng kính Với góc nhỏ Công thức chung IV. Công dụng của lăng kính. 1. Máy quang phổ. Lăng kính là bộ phận chính của máy quang phổ. Máy có tác dụng phân tích ánh sáng từ nguồn phát ra thành các thành phần đơn sắc,nhờ đó xác định được thành phần của nguồn sáng. Có thể gồm một hay hai lăng kính. IV. Công dụng của lăng kính. 2. Lăng kính phản xạ toàn phần. Là lăng kính thủy tinh có tiết diện thẳng là một tam giác vuông cân. Sử dụng:tạo ảnh thuận chiều. Trong máy ảnh,ống nhòm V. Vận dụng củng cố Trong các hình trên hình nào lăng kính không làm tia ló lệch về phía đáy? Hình 1 Hình 2 và 3 Hình 1,2,3. Không trường hợp nào . Đáp án: D V. Vận dụng củng cố Cho tia sáng truyền tới lăng kính như hình vẽ. Tia ló truyền đi sát mặt BC. a. Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị nào sau đây: n A B C Đáp án: C V. Vận dụng củng cố. b. Chiết suất n của lăng kính có giá trị nào sau đây? ( tính tròn với một chữ số thập phân) 1,4 1.5 1.7 Khác A,B,C. Đáp án: A Cầu vồng Máy ảnh - Ống nhòm
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_11_bai_28_lang_kinh_ban_chuan_ki_nang.ppt