Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 31: Mắt (Tiết 2)

Năng suất phân li của mắt

Góc trông vật AB là góc (α) tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật.

Góc trông nhỏ nhất  = min giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.

 Mắt bình thường  = min = 1’

Mắt cận và cách khắc phục

Đặc điểm

+ Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường

chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới

+ fmax < OV

 

ppt9 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 20 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 31: Mắt (Tiết 2), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
III. Năng suất phân li của mắt 
 + Góc trông vật AB là góc ( α ) tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. 
 + Góc trông nhỏ nhất  =  min giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau. 
 Mắt bình thường  =  min = 1’ 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV. Các tật của mắt và cách khắc phục 
 a) Đặc điểm 
+ Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới 
+ f max < OV 
 1. Mắt cận và cách khắc phục 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
+ OC v hữu hạn 
+ Không nhìn rõ các vật ở xa 
+ C c ở rất gần mắt hơn bình thường 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
 b) Cách khắc phục 
 Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết 
 Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : f k = - OC V 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
	2. Mắt viễn thị và cách khắc phục 
	 a) Đặc điểm 
	+ Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới 
	+ f max > OV 
	+ Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết 
	+ C c ở rất xa mắt hơn bình thường 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
b) Cách khắc phục 
 Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để: 
+ Hoặc nhìn rõ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt 
+ Hoặc nhìn rõ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt) 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
	 3. Mắt lão và cách khắc phục 
+ Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận C C dời xa mắt 
+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ vật ở gần như mắt bình thường 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt 
Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn tại khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. 
III - NĂNG SUẤT 
PHÂN LI CỦA MẮT 
IV - CÁC TẬT CỦA MẮT 
VÀ CÁCH KHẮC PHỤC 
IV - HiỆN TƯỢNG LƯU 
ẢNH CỦA MẮT 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_31_mat_tiet_2.ppt
  • mpegElectric Motor_electric_motor.mpeg
  • mpegInduction Motor_copperball-rotation(nhiem dien do cam ung).mpeg
  • rarThi nghiem vat ly 2.rar