Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 34: Kính thiên văn - Nguyễn Phụ Hoàn

CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN

Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rất xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần.

Cấu tạo : Gồm hai bộ phận chính :

 + Vật kính L1: là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn

 + Thị kính L2: là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ

SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN.

Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo, ngược chiều với vật, có góc trông lớn hơn nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật.

Để ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt ta chỉ cần điều chỉnh thị kính L2

 

ppt22 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 48 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 34: Kính thiên văn - Nguyễn Phụ Hoàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT BC LÊ HỮU TRÁC 
TỔ VẬT LÍ-CÔNG NGHỆ 
Năm học: 2007-2008 
GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ VẬT LÍ 12 
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐĂK LĂK 
GV: Nguyễn Phụ Hoàn - Thiết kế tháng 12 năm 2007 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
1.Trình baøy caùch ngaém chöøng vaø vieát coâng thöùc soá boäi giaùc cuûa kính hieån vi? 
Với Đ = OC c 
Để quan sát các thiên thể ở rất xa ta cần sử dụng dụng cụ quang học nào ? 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Sau đây là một số hình ảnh về 
kính thiên văn . 
Đài quan sát thiên văn 
Phía trong đài quan sát . 
Hình ảnh sao Mộc do kính thiên văn chụp 
Hình ảnh chụp bằng kính thiên văn 
Kính thiên văn dùng để làm gì ? 
Ảnh qua kính có góc trông như thế nào ? 
I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN 
 - Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rất xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần . 
- Cấu tạo : Gồm hai bộ phận chính : 
	+ Vật kính L 1 : là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn 
	+ Thị kính L 2 : là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ 
Kính thiên văn có cấu tạo 
như thế nào ? 
Nguyên tắc tạo ảnh của kính thiên văn như thế nào ? 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN. 
f 2 
f 1 
A 1 ’ 
B 1 ’ 
L 1 
L 2 
F 1 ’ 
F 2 
O 1 
O 2 
Ảnh AB qua thấu kính hội tụ O 1 là ảnh gì, ở đâu ? 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
II. SỰ TẠO ẢNH BỞI KÍNH THIÊN VĂN. 
 Ảnh của thiên thể tạo bởi kính thiên văn là ảnh ảo , ngược chiều với vật , có góc trông lớn hơn nhiều lần so với góc trông trực tiếp vật. 
Để ảnh sau cùng nằm trong khoảng nhìn rõ của mắt ta chỉ cần điều chỉnh thị kính L 2 
Tại sao khi điều chỉnh kính thiên văn , ta không 
phải dời toàn bộ kính như với kính hiển vi? 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Vì 
; 
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH THIÊN VĂN. 
Khi ngắm chừng ở vô cực ( Hình 34.3) 
Ta có số bội giác : 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Bài tập ví dụ SGK: 
Viết sơ đồ tạo ảnh ? 
AB A 1 ’ B 1 ’ A’B’ 
L 1 
d 1 ; d 1 ’ 
L 2 
d 2 ; d 2 ’ 
Sơ đồ tạo ảnh : 
Vậy : l = f 1 +f 2 =90 (1) 
với l là khoảng cách giữa vật kính và thị kính . 
Mặt khác , số bội giác của kính khi ngắm chừng ở vô cực được tính : 
(2) 
Từ (1) và (2) ta có : 
f 1 = 85 cm; f 2 = 5 cm 
Với A 1 B 1 : d 1 => d 1 ’ = f 1 
Với A’B’ : d 2 ’ => d 2 = f 2 
CỦNG CỐ 
CÂU HỎI 2 
K ÍNH THIÊN VĂN 
CẤU TẠO 
S Ố BỘI GIÁC 
CÂU HỎI 1 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
TẠM BIỆT THẦY CÔ VÀ CÁC EM! 
I. CÔNG DỤNG VÀ CẤU TẠO CỦA KÍNH THIÊN VĂN 
 - Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt quan sát các vật ở rất xa bằng cách tạo ảnh có góc trông lớn hơn góc trông vật nhiều lần . 
- Cấu tạo : Gồm hai bộ phận chính : 
	+ Vật kính L 1 : là thấu kính hội tụ có tiêu cự lớn 
	+ Thị kính L 2 : là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
III. SỐ BỘI GIÁC CỦA KÍNH THIÊN VĂN. 
Khi ngắm chừng ở vô cực: 
f 1 là tiêu cự của vật kính. 
f 2 là tiêu cự của thị kính. 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Bài tập . 
Câu1 : Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô vực có biểu thức nào : 
A. f 1 + f 2 .	B. f 1 / f 2 . 
C. f 2 /f 1 . 	D. f 1 – f 2 . 
ĐÁP ÁN 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Bài tập . 
Câu1 : Số bội giác của kính thiên văn ngắm chừng ở vô vực có biểu thức nào : 
A. f 1 + f 2 .	B. f 1 / f 2 . 
C. f 2 /f 1 . 	D. f 1 – f 2 . 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Câu2 : Một người mắt tốt nhìn một ngôi sao qua kính thiên văn mà không điều tiết . Khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 84cm. Độ phóng đại góc là 20. Tính tiêu cự của vật kính và thị kính . 
A. f 1 = 4cm; f 2 = 80cm. 	B. f 2 = 4cm; f 1 = 76cm. 
C. f 1 = 80cm; f 2 = 4cm.	D. f 1 =80cm; f 2 = 8cm. 
ĐÁP ÁN 
Bài tập . 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 
Câu2 : Một người mắt tốt nhìn một ngôi sao qua kính thiên văn mà không điều tiết . Khoảng cách từ vật kính đến thị kính là 84cm. Độ phóng đại góc là 20. Tính tiêu cự của vật kính và thị kính . 
A. f 1 = 4cm; f 2 = 80cm. 	B. f 2 = 4cm; f 1 = 76cm. 
C. f 1 = 80cm; f 2 = 4cm.	D. f 1 =80cm; f 2 = 8cm. 
Bài tập . 
Tiết:67 
Bài 34: KÍNH THIÊN VĂN 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_34_kinh_thien_van_nguyen_phu_hoa.ppt