Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 6: Tụ điện (Bản chuẩn kĩ năng)

Định nghĩa

Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Hai vật dẫn gọi là hai bản của tụ điện.

Tụ điện phẳng: Là tụ điện có hai bản tụ điện là 2 tấm kim loại phẳng, kích thước lớn hơn khoảng cách giữa chúng, đặt song song đối diện nhau. Giữa 2 bản là chất điện môi.

Điện tích của tụ điện

- Điện tích trên hai bản tụ điện bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu.

- Độ lớn của điện tích trên bản tích điện dương được gọi là điện tích của tụ điện.

Ký hiệu : q , Q

 

ppt28 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 6: Tụ điện (Bản chuẩn kĩ năng), để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1 : Phát biểu nào sau đây về hiệu điện thế là khơng đúng ? 
A. Hiệu điện thế đặc trưng cho khả năng sinh cơng khi dịch chuyển điện tích giữa hai điểm trong điện trường . 
B. Đơn vị hiệu điện thế là V/C 
C. Hiệu điện thế giữa hai điểm khơng phụ thuộc vào điện tích dịch chuyển giữa hai điểm đĩ . 
D. Hiệu điện thế giữa hai điểm phụ thuộc vào vị trí giữa hai điểm đĩ . 
Câu 2 : Đơn vị hiệu điện thế là vơn (V), cĩ giá trị là 
1J.C.	 
1J/C. 
C. 1N/C.	 
D. 1J/N. 
Bài 6: TỤ ĐIỆN 
Tụ điện giấy 
Tụ điện là gì? 
Tụ điện 
	 1. Định nghĩa 
 Tụ điện phẳng : Là tụ điện có hai bản tụ điện là 2 tấm kim loại phẳng , kích thước lớn hơn khoảng cách giữa chúng, đặt song song đối diện nhau. Giữa 2 bản là chất điện môi. 
 Tụ điện là một hệ gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện. Hai vật dẫn gọi là hai bản của tụ điện. 
ĐIỆNMÔI 
HAI BẢN KIM LOẠI 
d 
Ký hiệu : 
I.Tụ điện 
 1. Định nghĩa 
 2. Điện tích của tụ điện 
Nối hai bản tụ điện vào hai cực của nguồn điện. Tụ điện sẽ tích điện. 
Làm thế nào để tích điện cho tụ điện? 
+ - 
A 
B 
I.Tụ điện 
 1. Định nghĩa 
 2. Điện tích của tụ điện 
- Điện tích trên hai bản tụ điện bằng nhau về độ lớn nhưng trái dấu. 
- Độ lớn của điện tích trên bản tích điện dương được gọi là điện tích của tụ điện . 
Ký hiệu : q , Q 
Đơn vị : C ( Coulomb) 
+ - 
Điện tích trên hai bản tụ có độ lớn như thế nào ? 
A 
B 
Trả lời câu C1 ? 
II . ĐIỆN DUNG CỦA TỤ ĐIỆN 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
+ 
 U 1 
 U 2 = 2 U 1 
 U n = n U 1 
Q 1 
Q 2 = 2 Q 1 
Q n = n Q 1 
Hãy nhận xét các tỉ số 
Điện dung của tụ điện 
Điện dung của tụ điện là gì? 
Định nghĩa điện dung của tụ điện 
I. Tụ điện 
 1. Định nghĩa 
 2. C ách tích điện cho tụ điện 
II. Điện dung của tụ điện 
 1. Định nghĩa : 
Q : Điện tích của tụ điện (C) 
U : Hiệu điện thế giữa hai bản tụ (V ) 
C : Điện dung của tụ điện (?) 
 Điện dung của tụ điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng tích điện của tụ điện ở một hiệu điện thế nhất định , 
 được đo bằng thương số của điện tích của tụ điện và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện . 
2. Đơn vị của điện dung 
Đơn vị điện dung là fara (F). 
 fara l à điện dung của một tụ điện mà nếu đặt giữa hai bản của nĩ hiệu điện thế 1V thì nĩ tích được điện tích 1C 
Các ước của Fara 
+ 1mF = 10 -3 F 
+ 1  F = 10 -6 F 
+ 1 nF = 10 -9 F 
+ 1 pF = 10 -12 F 
3/ Các loại tụ điện 
Tụ Chai Lâyđen 
Là tụ điện cổ nhất . 
Nó gồm một chai thủy tinh dùng làm điện môi , mặt trong và mặt ngoài có dán 2 lá nhôm hoặc thiếc dùng làm 2 bản . 
Chai Lâyđen hay được dùng trong các thí nghiệm về tĩnh điện . 
Có 2 bản là các lá nhôm hoặc thiếc , ở giữa có lớp giấy cách điện ( tẩm parafin ) làm điện môi . 
Tụ Giấy 
Có các bản làm bằng nhôm , thiếc , điện môi là mica. 
Tụ điện mica thường có hiệu điện thế giới hạn cao , tới hàng nghìn vôn . 
Tụ Mica 
Có điện môi làm bằng sứ đặc biệt , thường có hằng số điện môi lớn . 
Do đó tụ điện có điện dung tương đối lớn với kích thước khá nhỏ . 
Tụ Sứ 
 Có các bản là những lá nhôm , điện môi là lớp oxit nhôm rất mỏng được tạo nên bằng phương pháp điện phân . 
Tụ điện hóa học 
Tụ điện xoay 
Ký hiệu 
Gồm 2 hệ thống lá kim loại đặt cách điện với nhau: một hệ cố định, một hệ có thể xoay quanh một trục. 
Điện dung của tụ điện càng lớn khi phần đối diện của hai hệ càng lớn . 
Điện dung lớn nhất của tụ điện loại này thường không quá vài nghìn picôfara . 
Điện môi của tụ điện loại này thường là không khí , cũng có khi là những lá cách điện bằng chất dẻo , hoặc là dầu cách điện . 
Tụ điện loại này được dùng rộng rãi trong vô tuyến điện . 
Tụ điện xoay 
Máy bơm 
Máy tính 
Ứng dụng của tụ điện 
Trong các dụng cụ điện 
VI MẠCH ĐIỆN TỬ 
Ứng dụng của tụ điện 
Tụ trong CPU 
Tụ trong Ram 
Ứng dụng của tụ điện 
Trong máy vi tính 
Ứng dụng của tụ điện 
Trong vô tuyến truyền thông 
++++++ 
- 
- 
- 
- 
- 
- 
4/ Năng lượng của điện trường trong tụ điện 
Khi tụ tích điện thì điện trường trong tụ sẽ dự trữ một năng lượng , gọi là năng lượng điện trường . 
W: Năng lượng điện trường (J) 
CỦNG CỐ 
2) Một tụ điện có điện dung là 20 F. Nối hai bản của tụ với một hiệu điện thế 120 V . Tính điện tích của tụ điện . 
1) Tụ điện là : 
A. Hệ thống gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện 
B. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện 
C. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện mơi . 
D. Hệ thống gồm hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng rất xa 
Ghép tụ điện 
Ghép song song: 
C 1 
C 2 
C 1 // C 2 thì C tđ = C 1 + C 2 
Với n tụ mắc song song: C tđ = C 1 + C 2 + .+ C n 
Ghép tụ điện 
Ghép nối tiếp: 
C 1 nt C 2 thì: 
Nếu có n tụ mắc nối tiếp: 
C 2 
C 1 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_6_tu_dien_ban_chuan_ki_nang.ppt