Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện (Bản mới)
I.Dòng điện
1. Định nghĩa
Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện.
Hạt tải điện là các êlectron tự do, các iôn dương và các iôn âm gây nên dòng điện.
*Trong vật rắn hạt tải điện là các êlectron tự do.
*Trong chất lỏng, chất khí,hạt tải điện là các iôn.
Theo quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương( hay là ngược chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm).
Ví dụ: Trong dây dẫn kim loại chiều dòng điện ngựơc với chiều chuyển động của các êlectron.
3. Điều kiện có dòng điện:
* Có hạt mang điện tự do
* Có điện trường(duy trì hiệu thế)
Tiết 1 Dòng điện không đổi. Nguồn điện Nhom 1 l ý 2A Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 1 I.D òng điện 1. Định nghĩa Dòng điện là dòng chuyển dời có hướng của các hạt mang điện . Hạt tải điện là các êlectron tự do, các iôn dương và các iôn âm gây nên dòng điện . * Trong vật rắn hạt tải điện là các êlectron tự do. * Trong chất lỏng , chất khí,hạt tải điện là các iôn . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 2 I.D òng điện 2. Chiều dòng điện Theo quy ước chiều của dòng điện là chiều chuyển động của các điện tích dương ( hay là ngược chiều chuyển động của các hạt mang điện tích âm ). + + + i Ví dụ : Trong dây dẫn kim loại chiều dòng điện ngựơc với chiều chuyển động của các êlectron . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 3 I.D òng điện 3. Điều kiện có dòng điện : * Có hạt mang điện tự do * Có điện trường(duy trì hiệu thế ) X + - Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 4 I.D òng điện 4. Tác dụng của dòng điện Tác dụng từ : xung quanh dòng điện có một từ trường . Tác dụng từ là dấu hiệu tổng quát nhất để nhận biết dòng điện ( tác dụng đặc trưng nhất ) Ví dụ : Dòng điện chạy qua dây dẫn làm lệch kim nam châm đặt cạnh dây dẫn . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 5 I.D òng điện 3. Tác dụng của dòng điện Tác dụng nhiệt : dòng điện chạy trong vật dẫn làm cho vật dẫn nóng lên . Ứng dụng : chế tạo bàn là , bếp điện ... Tác dụng hoá học : dòng điện chạy qua một số dung dịch điện phân làm thoát ra ở điện cực những chất tạo thành dung dịch đó . Ứng dụng : pin, acquy .... Tác dụng cơ học và tác dụng sinh lý . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 6 II. C ường độ dòng điện . Dòng điện không đổi 1. Cường độ dòng điện Định nghĩa : Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh , yếu của dòng điện . Nó được xác định bằng thương số của điện lượng ∆q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆t và khoảng thời gian đó . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 7 + + + + + + Các điện tích dịch chuyển qua tiết diện thẳng S của vật dẫn theo phương vuông góc với tiết diện này Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 8 II. C ường độ dòng điện . Dòng điện không đổi 2. Dòng điện không đổi Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian . Đối với dòng điện không đổi thì cường độ dòng điện : q: điện lượng (C) t:thời gian (s) I:cường độ dòng điện (A) Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 9 II. C ường độ dòng điện . Dòng điện không đổi 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng Trong hệ SI là ampe . Kí hiệu : A 1miliampe ( mA )=10^-3 ampe (A) 1microampe ( A)=10^-6 ampe (A) André-Marie Ampère Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 10 II. C ường độ dòng điện . Dòng điện không đổi 3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng Điện lượng:Là lượng điện tích dịch qua một tiết diện thẳng trong khoảng thời gian t: q = I.t hoặc q = n.e Trong đó : I : cường độ dòng điện ( A) t : thời gian (s) n: số hạt mang điện e = 1,6.10^ -19 (C) Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 11 І II. Ngu ồn điện Điều kiện để có nguồn điện Điều kiện để có nguồn điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 12 Một số nguồn điện thường gặp : Acquy pin Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 13 І II. Ngu ồn điện 2. Nguồn điện Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện . X K + - Bóng đèn Khi đóng khoá K có dòng điện chạy trong mạch Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 14 І II. Ngu ồn điện 2. Nguồn điện Để duy trì nguồn điện bằng cách tách êlectron khỏi nguyên tử và chuyển các êlectron hay ion dương ra khỏi mỗi điện cực của nguồn điện.Khi đó một cực thừa êlectron gọi là cực âm và cực kia thiếu êlectron gọi là cực dương . Tách các êlectron ra khỏi nguyên tử do lực lạ thực hiện Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 15 Hình ảnh minh hoạ - - I - I - I - F ® F l + - e - e - e - e - + + + I I I F ® F l F ® + + --_ Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 16 Bài tập dòng điện không đổi come on !! Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 17 BT1 : Một bộ acquy có thể cung cấp 1 dòng diện 4A liên tục trong 1h thì phải nạp lại.Tính cường độ dòng điện mà acquy có thể cung cấp nếu nó có thể được sử dụng liên tục trong 20h thì phải nạp lại . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 18 I = 0,2A đáp số Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 19 BT2: Trong thời gian 10s,dòng điện qua dây dẫn tăng đều từ I = 1A đến I’ = 4A. Tính cường độ dòng điện trung bình và điện lượng qua dây trong thời gian trên . Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 20 đáp số I = 2,5A q = 25C Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 21 BT3: Dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại AB có cường độ là 1A. Tính số electron dịch chuyển qua tiết diện dây dẫn thẳng trong 1s. Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 22 đáp số n = 6,25.10^18 hạt Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 23 Bài trình bày của nhóm mình đến đây là hết rồi . Tạm biệt !!! Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 24 KÍNH CHÀO XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN! Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP Nhóm 1_ lý 2A ĐHSP 25
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_11_bai_7_dong_dien_khong_doi_nguon_dien.ppt