Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 7: Dòng điện không đổi. Nguồn điện - Trường THPT Quỳ Châu
Định nghĩa: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó
Lưu ý: Số ghi trên mỗi nguồn điện cho biết s.đ.đ. S.đ.đ bằng giá trị U khi mạch ngoài để hở Nguồn điện có điện trở và được gọi là điện trở trong r
Khi nhúng hai vật dẫn kim loại khác nhau về phương diện hoá học vào dung dịch điện phân (dung dịch axit, bazơ hoặc muối) thì giữa hai vật đó có một hiệu điện thế nhất định. Dựa trên cơ sở đó nguời ta chế tạo các nguồn điện hoá học
n động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điệnđộng củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Lực lạ thực hiện một công thắng công cản của lực điện bên trong nguồn điện Công của lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện câu hỏi Nguồn điện là một nguồn năng lượng Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điệnđộng củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà b) Công thức: a) Định nghĩa : Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó c) Đơn vị: V ( 1V = 1J/C) Lưu ý : Số ghi trên mỗi nguồn điện cho biết s.đ.đ. S.đ.đ bằng giá trị U khi mạch ngoài để hở Nguồn điện có điện trở và được gọi là điện trở trong r BT Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điệnđộng củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Kết quả: Khi nhúng hai vật dẫn kim loại khác nhau về phương diện hoá học vào dung dịch điện phân (dung dịch axit, bazơ hoặc muối) thì giữa hai vật đó có một hiệu điện thế nhất định. Dựa trên cơ sở đó nguời ta chế tạo các nguồn điện hoá học Thí nghiệm Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Cấu tạo chung của pin điện hoá: Hai cực có bản chất hoá học khác nhau được ngâm trong chất điện phân (dd axit, bazơ, muối) a) Pin Vônta: dd Zn Cu Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Cấu tạo chung của pin điện hoá: Hai cực có bản chất hoá học khác nhau được ngâm trong chất điện phân a) Pin Vônta: dd Zn Cu Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Cấu tạo chung của pin điện hoá: Hai cực có bản chất hoá học khác nhau được ngâm trong chất điện phân a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Cấu tạo chung của pin điện hoá: Hai cực có bản chất hoá học khác nhau được ngâm trong chất điện phân a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của CH: Hiện tượng gì xảy ra khi ta nối hai cực của pin thành mạch kín? Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Cấu tạo chung của pin điện hoá: Hai cực có bản chất hoá học khác nhau được ngâm trong chất điện phân a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Câu hỏi thảo luận : Sau một thời gian hai cực có bị trung hoà về điện không? Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Không, bởi vì lực hoá học lại bứt các ion kẽm ra khỏi thanh kẽm, và ion H+ lại đến cực đồng thu electron nên luôn luôn duy trì hiệu điện thế Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Lực nào đóng vai trò là lực lạ trong pin Vônta? Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của Tác dụng hoá học đóng vai trò là lực lạ duy trì hiệu điện thế giữa hai cực, tạo ra suất điện động của pin Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà a) Pin Vônta: dd Zn Cu Kết quả: Giữa hai cực của pin Vônta có một hiệu điện thế xác định và là giá trị của b)Pin Lơlăngsê: đọc ở nhà Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Acquy hoạt động như pin điện hoá. Suất điện động vào khoảng 2V. a) Acquy chì dd Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà dd Acquy hoạt động như pin điện hoá. Suất điện động vào khoảng 2V . Sau một thời gian sử dụng acquy hết điện, ta phải nạp lại điện cho acquy vì: Khi acquy hoạt động, do tác dụng hoá học, hai bản cực đều bị phủ một lớp chì sunfat làm suất điện động giảm dần a) Acquy chì Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà dd Acquy hoạt động như pin điện hoá. Suất điện động vào khoảng 2V. Nạp điện cho acquy: a) Acquy chì Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà dd Acquy hoạt động như pin điện hoá. Suất điện động vào khoảng 2V. Nạp điện cho acquy a) Acquy chì Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà dd Acquy hoạt động như pin điện hoá. Suất điện động vào khoảng 2V. Nạp điện cho acquy Acquy là nguồn điện có thể nạp lại để sử dụng nhiều lần dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: tích trữ năng lượng dưói dạng hoá năng,giải phóng năng lượng dưới dạng điện năng b) Acquy kiềm: xem thêm ở nhà a) Acquy chì Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Chọn câu đúng: Pin điện hoá có: hai cực là hai vật dẫn đồng chất Hai cực là hai vật dẫn khác chất Một cực là vật dẫn còn vật kia là vật cách điện Hai cực đều là các vật cách điện B.Hai cực là hai vật dẫn khác chất Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Hai cực của pin điện hoá được ngâm trong chất điện phân là dung dịch nào sau đây Dung dịch muối Dung dịch axit Dung dịch bazơ Một trong các dung dịch kể trên D. Một trong các dung dịch kể trên Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà Trong các pin có sự chuyển hoá năng lượng nào sau đây thành điện năng Nhiệt năng B. Thế năng đàn hồi C. Hoá năng D. Cơ năng C. Hoá năng Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà VII.Bài tập về nhà: 1, xem pin lơlăngse và acquy kiềm 2, làm Các bài tập sgk Thực hiện: Phạm thị Bình trường PTTH-DTNT Quỳ Châu Dòng điện không đổi. Nguồn điện IV.Suất điện động của nguồn điện 1.Công của nguồn điện 2.Suất điện động củanguồn điện V. Pin và acquy 1.Pin điện hoá 2.Acquy Vi.Củng cố VII.Bài tập về nhà V cao V thấp Acquy Nguồn điện có phải là nguồn năng lượng hay không? Có, vì nó có khả năng thực hiện công BàI TậP: Suất điện động của pin là 1,5 V. Tính công của lực lạ khi di chuyển một điện tích +2C từ cực âm tới cực dương bên trong nguồn điện A. 0,75V B. 3,5 J C. 3J D. 3 V Dòng điện không đổi. Nguồn điện Giải : áp dụng công thức C. 3J
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_11_bai_7_dong_dien_khong_doi_nguon_dien.ppt
16-10-07_1530.avi