Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 8: Điện năng. Công suất điện - Đinh Văn Hùng
Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hoá thành các dạng
năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện làm dịch chuyển có hướng các điện tích trong
đoạn mạch đó.
Công suất điện
Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu
thụ điện năng của đoạn mạch đó. Nó được đo bằng
tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và
cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó.
Định luật Jun – Lenxơ
Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ
thuận với điện trở của vật dẫn, với bình phương
cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy
qua vật dẫn đó.
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO SÔÛ GIAÙO DUÏC – ÑAØO TAÏO B ÌNH DƯƠNG TỔ : LÝ - TIN TRƯỜNG THPT TRẦN VĂN ƠN Người thực hiện : Đinh Văn Hùng Câu 1 : Định nghĩa và biểu thức tính suất điện động của nguồn điện ? Suất điện động của một nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công của lựa lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích q đó . Biểu thức : Quy ước : Khi quan sát thấy hình thì ghi bài vào vở Bài 9: ĐIỆN NĂNG CÔNG SUẤT ĐIỆN Trong cuộc sống , để đo điện năng tiêu thụ hằng ngày chúng thường dùng các công tơ điện , vậy điện năng tiêu thụ được tính ntn ? Để trả lời câu hỏi đó chúng ta đi nghiên cứu bài 8 I/ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch R CH 1 : Khi đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế thì các điện tích trong mạch chuyển động ntn ? + - U I Trả lời : Các điện tích chịu tác dụng của lực điện chuyển động có hướng tạo ra dòng điện chạy qua mạch CH 2 : Từ định nghĩa dòng điện không đổi suy biểu thức tính điện lương q? Trả lời : q = I.t CH 3 : Công của lực điện thực hiện được xác định ntn ? A = qU = UIt CH 4 : Trả lời câu hỏi C 1 A - C ông của dòng điện (J) U - H iệu điện thế hai đầu đoạn mạch ( V ) . I - C ường độ dòng điện ( A ) . t - T hời gian có dòng điện đi qua ( s ). CH 5 : Trả lời câu hỏi C 2 SGK Các tác dụng của dòng điện là : Nhiệt , cơ , từ , quang , hóa , sinh lý (8.1) I/ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch CH 6 : Vậy lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua được xác định ntn ? Lượng điện năng mà một đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua để chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác được đo bằng công của lực điện thực hiện làm dịch chuyển có hướng các điện tích trong đoạn mạch đó. CH 7 : Trả lời CH C 3 SGK. Để đo điện năng tiêu thụ, nguời ta dùng đồng hồ đo đếm điện năng - công tơ điện. I/ ĐIỆN NĂNG TIÊU THỤ VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN 2. Công suất điện CH 1 : Công suất là gì ? Công suất điện của một đoạn mạch là công suất tiêu thụ điện năng của đoạn mạch đó. Nó được đo bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Biểu thức : (8.2) CH 2 : Trả lời câu hỏi C 4 P - Công suất điện ( W ) U - H iệu điện thế hai đầu đoạn mạch ( V ) I – Cường độ dòng điện ( A ) . II/ CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA 1. Định luật Jun – Lenxơ CH 1 : Nếu trong đoạn mạch chỉ có điện trở thì điện năng biến đổi thành dạng năng lượng nào ? Trả lời : Biến đổi hoàn toàn thành nhiệt CH 2 : Từ (8.1) suy ra công thức tính nhiệt lượng tỏa ra Q = I 2 Rt (8.3) Q- nhiệt lượng tỏa ra (J) I - cường độ dòng điện(A ) R – điện trở của đoạn mạch ( ) t – thời gian dòng điện chạy qua(s ) CH 4 : Phát biểu nội dung định luật Jun – Lenxơ Nội dung: Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với điện trở của vật dẫn , với bình phương cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật dẫn đó . CH 3 : Nêu ý nghĩa và đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức II/ CÔNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA VẬT DẪN KHI CÓ DÒNG ĐIỆN CHẠY QUA 2. Công suất tỏa nhiệt của vật dẫn khi có dòng điện chạy qua CH 1 : Công suất tỏa nhiệt được xác định ntn ? (8.4) CH 2 : Trả lời CH 5 SGK III/ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN 1. Công của nguồn điện CH 1 : Nhắc lại công thức tính suất điện động của nguồn điện ? A ng = q = It (8.5) A ng – công thực hiện của nguồn điện (J) - Suất điện động của nguồn điện (V). I – Cường độ dòng điện (A). t – thời gian dòng điện chạy qua (s) CH 2 : Suy ra công thức xác định công của nguồn điện ? CH 3 : Nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức ? III/ CÔNG VÀ CÔNG SUẤT CỦA NGUỒN ĐIỆN 2. Công suất của nguồn điện CH 1 : Công suất của nguồn điện được xác định ntn ? (8.6) CH 2 : Nêu ý nghĩa các đại lượng trong công thức ? P ng – công suất của nguồn điện(W ) A ng – công của nguồn điện (J). t – thời gian thực hiện công (s) - suất điện động của nguồn điện (V) I – cường độ dòng điện qua nguồn (A) Câu 1 : Nêu công và công suất của dòng điện ? Câu 2 : Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun – Lenxơ Câu 3 : Nêu công thức tính công và công suất của nguồn điện Qua dụng cụ và thiết bị nào sau đây , điện năng không chuyển hoá hoàn toàn thành nhiệt năng ? Bàn là . Bình acquy . Nồi cơn điện . Bình nóng lạnh CỦNG CỐ - BÀI TẬP 2.Có hai điện trở R 1 =20 và R 2 = 30 mắc song song với nhau vào hiệu điện thế 60V, Điện năng tiêu thụ trên đoạn mạch trong 10 phút là : 36 kJ. 108000J. 43200J. 180kJ. CỦNG CỐ - BÀI TẬP CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ BUỔI HỘI GIẢNG. CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH CÓ MỘT NGÀY HỌC TẬP VÀ LÀM VIỆC ĐẠT KẾT QUẢ TỐT VỀ HỌC BÀI NHANH LÊN ! DẠ ! Hu..hu ..
File đính kèm:
- bai_giang_vat_li_lop_11_bai_8_dien_nang_cong_suat_dien_dinh.ppt