Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Bản chuẩn kĩ năng)

Đặt vấn đề

Định luật Ohm cho toàn mạch

Thiết lập định luật Ohm như thế nào?

Trong thời gian t nguồn điện sinh ra một công. Công của nguồn điện: A = E It (1)

- Cũng trong thời gian đó nhiệt lượng toả ra ở

mạch ngoài và mạch trong của nguồn được tính bởi công thức: Q = RN I2 t + rI2 t (2)
Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng, ta có: A = Q. Từ (1) và (2) ta suy ra
 E It = RN I2t + rI2t
 E = RNI + rI = I (RN + r )

Tích IR là độ giảm thế ở mạch ngoài

 Ir là độ giảm thế ở mạch trong

 

ppt13 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Bản chuẩn kĩ năng), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kiểm tra bài cũ 
 1. Viết biểu thức tính công của nguồn 
 điện và cho biết ý nghĩa các đại lượng 
 trong công thức ? 
 2. Viết và phát biểu định luật Jun- Lenxơ ? 
3. Cho biết chỉ số ghi 110V - 100 W trên một đèn điện ? 
4. Nếu mắc đèn trên vào hiệu điện thế 220V thì đèn sẽ như thế nào ? 
 Bài 9 
 Định luật Ohm đối với toàn mạch 
I. Đặt vấn đề 
Thế nào là toàn mạch ? 
Bài 9: Định luật Ohm cho toàn mạch 
I. Đặt vấn đề 
Bài 9: Định luật Ohm cho toàn mạch 
I 
 + - 
I 
R N 
E , r 
A 
B 
I. Đặt vấn đề 
Bài 9: Định luật Ohm cho toàn mạch 
I 
 + - 
I 
R N 
E , r 
A 
B 
Mạch ngoài 
Mạch trong 
Toàn mạch 
II. Định luật Ohm cho toàn mạch 
I. Đặt vấn đề 
Bài 9: Định luật Ohm đối với toàn mạch 
- Trong thời gian t nguồn điện sinh ra một công . Công của nguồn điện : A = E It (1) 
- Cũng trong thời gian đó nhiệt lượng toả ra ở mạch ngoài và mạch trong của nguồn được tính bởi công thức : Q = R N I 2 t + rI 2 t (2) 
Thiết lập định luật Ohm như thế nào ? 
 Áp dụng định luật bảo toàn và chuyển hoá năng lượng , ta có : A = Q. Từ (1) và (2) ta suy ra  E It = R N I 2 t + rI 2 t 	 E = R N I + rI = I (R N + r ) 
Tích IR là độ giảm thế ở mạch ngoài 
 Ir là độ giảm thế ở mạch trong 
E 
Phát biểu định luật Ohm cho toàn mạch ? 
Trong đó :R N là tổng điện trở mạch ngoài r là điện trở trong R N + r là điện trở toàn phần của mạch 
E là suất điện động của nguồn điện V 
I là cường độ dòng điện A 
Cường độ dòng điện trong toàn mạch tỷ lệ thuận với suất điện động của nguồn và tỷ lệ nghịch với điện trở toàn phần của mạch đó 
II. Định luật Ohm cho toàn mạch 
I. Đặt vấn đề 
E 
U N = E - Ir 
III. Nhận xét 
1. Hiện tượng đoản mạch 
Khi R N = 0 thì 
E 
2. Sự phù hợp giữa định luật Ohm và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 
Bài 9: Định luật Ohm cho toàn mạch 
II. Định luật Ohm cho toàn mạch 
I. Đặt vấn đề 
E 
U N = E - Ir 
III. Nhận xét 
1. Hiện tượng đoản mạch 
E 
2. Sự phù hợp giữa định luật Ohm và định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng 
Bài 9: Định luật Ohm cho toàn mạch 
3. Hiệu suất của nguồn điện 
E 
E 
Củng cố 
1. Nhận xét nào sau đây là đúng 
Cường độ dòng điện trong toàn mạch 
Tỷ lệ nghịch với suất điện động của nguồn 
B. Tỷ lệ thuận với điện trở toàn mạch 
C. Tỷ lệ thuận với điện trở trong và suất điện động 
D. Tỷ lệ thuận với suất điện động của nguồn , tỷ lệ nghịch với điện trở toàn mạch 
Củng cố 
2. Nhận xét nào sau đây là đúng 
Cho một mạch điện kín như hình vẽ . Hiệu điện thế mạch ngoài cho bởi biểu thức nào sau đây 
A. U N = E + Ir 
D. U N = Ir 
B. U N = E - Ir 
C. U N = E 
R N 
E , r 
Củng cố 
A. 3A, 15V 
D. 2,7A, 15V 
B. 3A, 18V 
C. 3A, 30V 
3. Một điện trở 9 mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong 1 thì hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn là 27 V. Tính cường độ dòng điện và suất điện động của nguồn . 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_9_dinh_luat_om_doi_voi_toan_mach.ppt