Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Bản hay)

Định luật ôm cho toàn mạch.

Xét mạch điện kín đơn giản:

G/S dòng điện chạy trong mạch có cường độ I, trong thời gian t có điện lượng q = I.t chuyển qua mạch. Nguồn đã thực hiện công

Hiện tượng đoản mạch.

Lưy ý:

+ Khi pin bị đoản mạch (r khoảng vài ôm) dòng điện qua pin không lớn lắm nhưng sẽ rất nhanh hết điện.

+ Khi acquy chì bị đoản mạch (r rất nhỏ) thì cường độ dòng điện qua acquy rất lớn, làm hỏng acquy.

+ Khi mạch điện trong gia đình bị đoản mạch thì có thể gây hoả hoạn, cháy nổ. rất nguy hiểm.

* Để tránh hiện tượng đoản mạch xảy ra đối với mạng điện gia đình, người ta thường dùng cầu chì hoặc atômat mắc nối tiếp trước các tải tiêu thụ.

 

ppt15 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Bản hay), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Chúc thầy , cô giáo và các em mạnh khoẻ 
Kiểm tra bài cũ 
Câu 1: a) Công của dòng đ iện là gì? 
b) Viết biểu thức tính công của dòng đ iện . 
Câu 2: a) Hãy phát biểu , viết biểu thức của đ ịnh luật Jun - Len-xơ. 
b) Chọn phương án đ úng . 
Theo đ ịnh luật Jun – Len - xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn . 
Tỉ lệ với cường độ dòng đ iện qua dây dẫn . 
Tỉ lệ nghịch với bình phương cường độ dòng đ iện . 
Tỉ lệ với bình phương cường độ dòng đ iện . 
 Tỉ lệ với bình phương đ iện trở dây dẫn . 
Bài 13. Đ ịnh luật ôm đ ối với toàn mạch 
1) Đ ịnh luật ôm cho toàn mạch. 
 Xét mạch đ iện kín đơn giản : Gồm nguồn , r và R nh ư hv 
R 
,r 
I 
A B 
G/S dòng đ iện chạy trong mạch có cường độ I, trong thời gian t có đ iện lượng q = I.t chuyển qua mạch. Nguồn đã thực hiện công 
A = q  = It (13.1) 
Nhiệt lượng toả ra ở đ iện trở ngoài R và đ iện trở trong r trong thời gian t. 
Q = RI 2 t + rI 2 t (13.2) 
Biểu thức tính công của nguồn đ iện ? 
Biểu thức tính nhiệt lượng toả ra ở đ iện trở ngoài R và đ iện trở trong r trong thời gian t ? 
Nh ư vậy năng lượng do nguồn cung cấp là A và năng lượng tiêu thụ trên toàn mạch là Q 
	 Năng lượng tiêu thụ trên toàn mạch bằng năng lượng do nguồn cung cấp nghĩa là A = Q 
	Ta gọi I.R là độ giảm đ iện thế ở mạch ngoài , I.r là độ giảm đ iện thế ở mạch trong . 
It = RI 2 t + rI 2 t 
 = IR + Ir (13.3) 
 = I( R + r) (13.4) 
hay 
	 Suất đ iện đ ộng của nguồn đ iện có gi á trị bằng tổng các độ giảm đ iện thế ở mạch ngoài và mạch trong . 
 Cường độ dòng đ iện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất đ iện đ ộng của nguồn đ iện và tỉ lệ nghịch với đ iện trở toàn phần của mạch. 
 (13.5) 
Theo đ ịnh luật bảo toàn năng lượng ta có mối quan hệ giữa A và Q nh ư thế nào ? 
Công thức (13.5) biểu thức đ ịnh luật ôm cho toàn mạch 
Từ (13.3) em có kết luận gì về mối liên hệ giữa suất đ iện đ ộng và độ giảm đ iện thế ở mạch ngoài và ở mạch trong ? 
Từ (13.4) em hãy rút ra biểu thức tính I 
Từ (13.5) em hãy phát biểu nội dung đ ịnh luật Ôm 
Nếu gọi U = I.R là hiệu đ iện thế mạch ngoài 
Nếu r  0, hoặc mạch hở (I = 0)  U =  
U =  - Ir (13.6) 
Em hãy viết lại hệ thức  = IR + Ir (13.3) 
Từ (13.6) Em hãy cho biết trong những trường hợp nào th ì U =  ? 
 Vì vôn kế có đ iện trở vô cùng lớn khi ta đo suất đ iện đ ộng của nguồn đ iện ( khi đ ó mạch coi nh ư để hở  U =  ) 
Em hãy giải thích tại sao ta lại dùng vôn kế để đo suất đ iện đ ộng của nguồn đ iện ? 
V 
, r 
R V   ∞ 
2) Hiện tượng đ oản mạch.  
Nếu R  0 th ì I rất lớn và chỉ phụ thuộc vào  , r 
(13.7) 
	 Nguồn đ iện bị đ oản mạch 
* Lưy ý: 
+ Khi pin bị đ oản mạch (r khoảng vài ôm) dòng đ iện qua pin không lớn lắm nhưng sẽ rất nhanh hết đ iện . 
+ Khi acquy ch ì bị đ oản mạch (r rất nhỏ ) th ì cường độ dòng đ iện qua acquy rất lớn , làm hỏng acquy . 
+ Khi mạch đ iện trong gia đì nh bị đ oản mạch th ì có thể gây hoả hoạn, cháy nổ ... rất nguy hiểm . 
* Để tránh hiện tượng đ oản mạch xảy ra đ ối với mạng đ iện gia đì nh , người ta thường dùng cầu ch ì hoặc atômat mắc nối tiếp trước các tải tiêu thụ . 
Em hãy nêu biện pháp làm giảm nguy hiểm khi xảy ra đ oản mạch trong các mạch đ iện ? 
R 
,r 
I 
A B 
3) Trường hợp mạch ngoài có máy thu đ iện 
	 Gi ả sử trong mạch kín nói trên có thêm máy thu đ iện mắc nối tiếp với đ iện trở R. Máy thu  p , r p . Dòng đ iện I đi vào cực dương của máy thu đ iện 
 -  p = I( R + r + r p ) (13.8) 
hay 
 (13.9) 
 Công thức (13.9) biểu thị đ ịnh luật Ôm đ ối với toàn mạch chứa nguồn và máy thu đ iện mắc nối tiếp 
Năng lượng tiêu thụ trên trên toàn mạch ở đ iện trở R, r ? 
Q = (R + r)I 2 t (a) 
Đ iện năng tiêu thụ trên máy thu trên máy tiêu thụ đ iện ? 
A’=  p It + r p I 2 t (b) 
Theo ĐLBT năng lượng ta có 
Năng lượng do nguồn cung cấp ? 
A =  It (c) 
A = Q + A’ (d) 
Từ (a), (b), (c) và (d) ta đư ợc 
R 
,r 
I 
A B 
 p ,r p 
4) Hiệu suất của nguồn đ iện 
Hiệu suất của nguồn đ iện 
Công của dòng đ iện sản ra ở đâu là công có ích ? 
 Công toàn phần của nguồn đ iện ( A =  It ) bằng tổng công của dòng đ iện sản ra ở mạch ngoài và mạch trong . 
Công của dòng đ iện sản ra ở mạch ngoài là có ích 
( A có ích =  It – rI 2 t = RI 2 t ) 
 (13.10) 
Có ích 
Các em thảo luận nhóm xây dựng công thức tính hiệu suất của nguồn đ iện 
Thảo luận nhóm tr ả lời câu hỏi C2 
Có ích 
Có ích 
Thảo luận nhóm tr ả lời câu hỏi C3 
Bài 13. Đ ịnh luật ôm đ ối với toàn mạch 
1) Đ ịnh luật ôm cho toàn mạch. 
 (13.5) 
2) Hiện tượng đ oản mạch.  
(13.7) 
3) Trường hợp mạch ngoài có máy thu đ iện 
 (13.9) 
4) Hiệu suất của nguồn đ iện 
 (13.10) 
Có ích 
P1: Đối với mạch điện kín gồm nguồn điện với mạch ngoài là điện trở thì hiệu điện thế mạch ngoài 
A .tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện chạy trong mạch.  B. tăng khi cường độ dòng đ iện trong mạch tăng . C. giảm khi cường độ dòng đ iện trong mạch tăng . D . tỉ lệ nghịch với cường độ dòng đ iện chạy trong mạch. 
P2: Phát biểu nào sau đây là không đ úng ? 
A. Cường độ dòng đ iện trong đoạn mạch chỉ chứa đ iện trở R tỉ lệ với hiệu đ iện thế U giữa hai đ ầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với đ iện trở R. B. Cường độ dòng đ iện trong mạch kín tỉ lệ thuận với suất đ iện đ ộng của nguồn đ iện và tỉ lệ nghịch với đ iện trở toàn phàn của mạch. C. Công suất của dòng đ iện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu đ iện thế giữa hai đ ầu đoạn mạch và cường độ dòng đ iện chạy qua đoạn mạch đ ó . D. Nhiệt lượng toả ra trên một vật dẫn tỉ lệ thuận với đ iện trở của vật , với cường độ dòng đ iện và với thời gian dòng đ iện chạy qua vật . 
P3: Một nguồn đ iện có đ iện trở trong 0,1 (Ω) đư ợc mắc với đ iện trở 4,8 (Ω) thành mạch kín . Khi đ ó hiệu đ iện thế giữa hai cực của nguồn đ iện là 12 (V). Cường độ dòng đ iện trong mạch là 
Hướng dẫn : 
A. I = 120 (A); 
B. I = 12 (A); 
C. I = 2,44 (A); 
D. I = 25 (A). 
Chúc mừng em 
Em hãy tính lại 
Hướng dẫn : 
Khi R bằng vô cùng th ì I = 0   = U = 4,5 (V) 
P4: Người ta mắc hai cực của nguồn đ iện với một biến trở có thể thay đ ổi từ 0 đ ến vô cực . Khi gi á trị của biến trở rất lớn th ì hiệu đ iện thế giữa hai cực của nguồn đ iện là 4,5 (V). Giảm gi á trị của biến trở đ ến khi cường độ dòng đ iện trong mạch là 2 (A) th ì hiệu đ iện thế giữa hai cực của nguồn đ iện là 4 (V). Suất đ iện đ ộng và đ iện trở trong của nguồn đ iện là  
Khi I = 2 A và U = 4 V   = IR + Ir = U + Ir 
 r =(  - U )/I = 0.25 Ω 
Đ úng rồi 
A.  = 4,5 (V); r = 4,5 (Ω); 
B.  = 4,5 (V); r = 2,5 (Ω). 
C.  = 4,5 (V); r = 0,25 (Ω); 
D.  = 9 (V); r = 4,5 (Ω). 
Sai rồi 
Hướng dẫn về nh à 
Làm các bài tập 1, 2, 3 SGK và 2.35, 2.36, 2.37 SBT 
Các em ôn kĩ bài cũ để giờ sau chúng ta làm bài tập 
Trân trọng cảm ơn thầy , cô giáo và các em ! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_bai_13_dinh_luat_om_doi_voi_toan_mac.ppt