Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch (Chuẩn kiến thức)
Định luật Ôm đối với toàn mạch
Yêu cầu: Hãy trả lời câu hỏi C1 dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm sau.
Biểu thức tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong hình vẽ bên là:
Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện
Trong trường hợp này có thêm điện năng tiêu thụ ở máy thu điện, theo công thức (12.13) ta có: A’ =
Yêu cầu: Tương tự như mục 1. Đọc SGK mục 3, thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập sau đó theo yêu cầu của giáo viên, nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả.
BÀI CŨ - Phát biểu nội dung của định luật bảo toàn và chuyển hóa năng lượng? - Năng lượng không tự nhiên sinh ra mà cũng không tự nhiên mất đi mà chỉ chuyển hóa từ dạng này sang dạng khác hoặc truyền từ vật này sang vật khác. Trong một hệ kín năng lượng là đại lượng được bảo toàn. 0 30 15 25 20 35 40 45 50 55 5 10 Hết thời gian suy nghĩ. Trả lời: Trắc nghiệm Hãy sử dụng các định luật cơ bản đã được học, áp dụng cho dòng điện không đổi hoàn thành các câu hỏi trắc nghiệm sau. D) A) U 1 = 1 (V). U 1 = 8 (V). Sai Quá cẩu thả. C) U 1 = 6 (V). Không đúng. U 1 = 4 (V). B) Cho đoạn mạch gồm điện trở R 1 = 100 ( ), mắc nối tiếp với điện trở R 2 = 200 (), hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 12 (V). Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R 1 là: Ñuùng roài 0 30 15 25 20 35 40 45 50 55 5 10 Câu 1: D) A) Công của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là công của lực điện trường làm di chuyển các điện tích tự do trong đoạn mạch và bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch với cường độ dòng điện và thời gian dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Công suất tỏa nhiệt ở vật dẫn khi có dòng điện chạy qua đặc trưng cho tốc độ tỏa nhiệt của vật dẫn đó và được xác định bằng nhiệt lượng tỏa ra ở vật dẫn đó trong một đơn vị thời gian. B) Công suất của dòng điện chạy qua đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch đó. Nhiệt lượng tỏa ra trên một vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật dẫn, với cường độ dòng điện và với thời gian dòng điện chạy qua vật. C) Phát biểu nào sau đây là không đúng? Câu 2: A) B) C) chuyển hóa nhiệt năng thành điện năng của máy thu. chuyển hóa cơ năng thành điện năng của máy thu. chuyển hóa điện năng thành nhiệt năng của máy thu. chuyển hóa điện năng thành dạng năng lượng khác (không phải là nhiệt năng) của máy thu. c) Suất phản điện của máy thu đặc trưng cho sự: 0 30 15 25 20 35 40 45 50 55 5 10 Câu 3: D) A = E It. A) A = E p It. C) A = E I. B) A = UIt. Công thức xác định công của nguồn điện là: 0 30 15 25 20 35 40 45 50 55 5 10 Câu 4: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch Yêu cầu: Thảo luận nhóm. Vận dụng định luật Jun-Len xơ và định luật bảo toàn năng lượng, thiết lập mối liên hệ giữa suất điện động ( E) của nguồn điện với cường độ dòng điện ( I )trong mạch và điện trở (R, r) của của mạch điện. R E, r A B R 1 R 2 R 3 I 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch -Công của nguồn điện: A = q E = UIt (13.1) *Xét trong một khoảng thời gian (t) ta có: -Nhiệt lượng tỏa ra ở điện trở ngoài R và điện trở trong r: Q = I 2 Rt + I 2 rt (13.2) -Theo định luật bảo toàn năng lượng: Q = A -Từ đó ta có: E = IR + Ir (13.3) hay E = I(R +r) (13.4) A = q E = UIt (13.1) Q = I 2 Rt + I 2 rt (13.2) E = IR + Ir (13.3) E = I(R +r) (13.4) - Từ công thức 13.4 ta rút ra: (13.5) * Phát biểu định luật Ôm đối với toàn mạch. **Yêu cầu: Tìm mối quan hệ giữa hiệu điện thế mạch ngoài và suất điện động của nguồn điện. U = E - Ir Nhận xét: 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch R = 100 E = 2V, r = 0,1 I 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch Yêu cầu: Hãy trả lời câu hỏi C1 dưới dạng câu hỏi trắc nghiệm sau. E = 2V , r R = 100 Biểu thức tính hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện trong hình vẽ bên là: =1,98 (V). A). C). B). D). D). Định luật bảo toàn năng lượng sẽ không còn đúng nữa. C). Dòng điện trong mạch sẽ có giá trị lớn nhất, B). R = 0 thì không tồn tại mạch điện. 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch R E, r A B I 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch -Biểu thức: C5). Hiện tượng nào sâu đây sẽ xây ra nếu điện trở mạch ngoài có giá trị rất nhỏ Không có dòng điện chạy trong mạch A). 2). Hiện tượng đoãn mạch - Là hiện tượng xảy ra khi điện trở mạch ngoài có giá trị nhỏ không đáng kể và khi đó dòng điện qua mạch có giá trị lớn nhất. 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch R E, r A B I 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch -Biểu thức: 2). Hiện tượng đoãn mạch R E p , r p 3). Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện Yêu cầu: Tương tự như mục 1. Đọc SGK mục 3, thảo luận theo nhóm, ghi kết quả vào phiếu học tập sau đó theo yêu cầu của giáo viên, nhóm cử đại diện lên bảng trình bày kết quả. Trong trường hợp này có thêm điện năng tiêu thụ ở máy thu điện, theo công thức (12.13) ta có: A’ = E p It + I 2 r p t. Vì vậy điện năng tiêu thụ trên toàn mạch là: Q + A’ Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q + A’ từ đó ta rút ra được: (13.9) 0 30 15 25 20 35 40 45 50 55 5 10 Hết giờ 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch E, r A B I 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch -Biểu thức: 2). Hiện tượng đoãn mạch R E p , r p 3). Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện Trong trường hợp này có thêm điện năng tiêu thụ ở máy thu điện, theo công thức (12.13) ta có: A’ = E p It + I 2 r p t. Vì vậy điện năng tiêu thụ trên toàn mạch là: Q + A’ Theo định luật bảo toàn năng lượng thì A = Q + A’ từ đó ta rút ra được: (13.9) 4). Hiệu suất của nguồn điện Công toàn phần của nguồn điện bằng tổng công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài và ở mạch trong. A = E It Công toàn phần của nguồn điện: A = E It Trong đó chỉ có công của dòng điện sản ra ở mạch ngoài là công có ích. A có ích = U It Công có ích của nguồn điện: A có ích = U It Tỷ số công có ích chia công toàn phần được gọi là hiệu suất của nguồn điện. Ký hiệu bằng chữ H. Hiệu suất của nguồn điện: (13.10) 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch 2). Hiện tượng đoản mạch 3). Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện 4). Hiệu suất của nguồn điện Công toàn phần của nguồn điện: A = E It Công có ích của nguồn điện: A có ích = U It Hiệu suất của nguồn điện: (13.10) Yêu cầu: Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi C2 vào phiếu học tâp trong thời gian 2 phút sau đó mời đại diện của hai nhóm lên bảng trình bày kết quả của nhóm . 120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Stop Trả lời C2 . Xét trong trường hợp tổng quát ta có: A có ích = E p It+I 2 r p t+I 2 Rt và A= E It thay vào PT (13.10). Ta được: Kết hợp với (13.8) ta được. 18. Định luật Ôm đối với toàn mạch 1). Định luật Ôm đối với toàn mạch 2). Hiện tượng đoãn mạch 3). Trường hợp mạch ngoài có máy thu điện 4). Hiệu suất của nguồn điện 120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Stop Xét trong trường hợp tổng quát ta có: A có ích = E p It+I 2 r p t+I 2 Rt và A= E It thay vào PT (13.10). Ta được: Trả lời C3: Trong trường hợp mạch ngoài chỉ có điện trở R thì công thức tính hiệu suất của nguồn điện là: C). A). B). D). Kết hợp với (13.8) ta được. 120 119 118 117 116 115 114 113 112 111 110 109 108 107 106 105 104 103 102 101 100 99 98 97 96 95 94 93 92 91 90 89 88 87 86 85 84 83 82 81 80 79 78 77 76 75 74 73 72 71 70 69 68 67 66 65 64 63 62 61 60 59 58 57 56 55 54 53 52 51 50 49 48 47 46 45 44 43 42 41 40 39 38 37 36 35 34 33 32 31 30 29 28 27 26 25 24 23 22 21 20 19 18 17 16 15 14 13 12 11 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1 Stop A). CŨNG CỐ C1). Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình vẽ bên. Từ đó tìm được giá trị của suất điện động E và điện trở trong của nguồn là: B). C). D). O 2 I (A) 4,0 4,5 U (V) CŨNG CỐ Làm việc cá nhân giải bài tập 3 trong sách giáo khoa. Lược giải: Hiệu điện thế giữa hai cực của E , r I R Áp dụng định luật Ôm cho toàn mạch ta xác định được suất điện động của nguồn điện bằng: E = U + Ir = 12 + 2,5.0,1 = 12,25 (V) nguồn điện cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu mạch ngoài do đó . Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần ta có: CŨNG CỐ Làm việc cá nhân viết biểu thức định luật Ôm cho mạch điện như hình vẽ bên R E 1 , r1 E 2 , r2 E 3 , r3 E 4, r4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 1). Tìm hiểu nội dung bài đọc thêm (Em có biết) trang 67. 2). Giải lại các bài tập trong sách giáo khoa (đã làm hôm nay) 3). Làm thêm các bài tập trắc nghiệm và tự luận trong sách bài tập gồm 2(41; 42; 43; 44; 49; 50). 4) Chuẩn bị nội dung những thắc mắc và những kiến thức cơ bản cùng với các bài tập đã hoàn thành để chuẩn bị cho tiết bài tập tiếp theo.
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_11_bai_9_dinh_luat_om_doi_voi_toan_mach.ppt