Bài giảng Vật lí Lớp 11 - Bài: Điện động lực học
Cac de tai seminar
Hieu ung Hall va ung dung
Ung dung cua tu truong trong cuoc song va khoa hoc (dac biet vat ly)
Lịch sử hình thành hệ pt Maxwell
ứng dụng của sóng điện từ trong thông tin liên lạc
Laser (chú ý laser siêu ngắn có cường độ cao) và các ứng dụng trong khoa học kĩ thuật (chú trọng trong vật lý)
Các nguồn bức xạ sóng điện từ và ứng dụng
Lịch sử hình thành thuyết tương đối
So sánh cơ học Newton và cơ học Einstein: không gian, thời gian, vũ trụ, vật chất
Các thí nghiệm đo vận tốc ánh sáng (càng mới càng tốt)
Các thí nghiệm kiểm chứng các hệ quả của thuyết tương đối
Các nghịch lí và giải thích chúng trong thuyết tương đối
Điện động lực học tương đối
Mục đích định nghĩa : viết pt maxwell về dạng quen thuộc Môi trường đồng nhất và đẳng hướng, E nhỏ Chú ý Nếu môi trường không đẳng hướng Với trường hợp điện trường mạnh ta không thể bỏ qua các phụ thuộc của véc-tơ phân cực vào bậc cao của điện trường . Lúc đó không còn sự phụ thuộc tuyến tính và nói chung lý thuyết về điện môi như ta xây dựng bên trên không còn đúng nữa . Chứng minh Dòng điện trong môi trường Chỉ có điện trường , định luật Ohm dạng vi phân Tổng quát : có điện trường , từ trường Vectơ cực : đổi dấu qua phép nghịch đảo không gian Đối với số hạng thứ 3 E, B biến đổi chậm theo thời gian Sự nhiễm từ - vectơ nhiễm từ Moment lưỡng cực từ Chứng minh Vectơ cường độ từ trường Điện từ trường yếu và biến đổi chậmmôi trường đồng nhất đẳng hướng Các điều kiện biên Điều kiện của Điều kiện của Điều kiện của Điều kiện của Điều kiện cho Điều kiện cho Điều kiện cho Điều kiện cho Hệ pt Maxwell trong môi trường Hai hướng tiếp cận Lực Gia tốc Vận tốc Năng lượng Động năng Thế năng Động lượng Bài toán cơ Điện từ trường Bài tiếp theo Thế vô hướng Thế vectơ Trường tĩnh Thế vô hướng Xét môi trường chỉ có phân bố điện tích không thay đổi theo thời gian . Phương trình Maxwell Có thể mô tả điện trường bằng một trường vô hướng Phương trình Poisson Thế vô hướng tĩnh điện Bài toán 1 Cho phân bố điện tích trong không gian với mật độ . Hãy tìm dạng tường minh của thế vô hướng . Bài toán 2 Ý nghĩa vật lý của đại lượng thế vô hướng ? Vì sao trong công thức ta cho dấu trừ vào ? Bài toán 3 Chứng minh rằng trường tĩnh điện là trường thế . Thế vectơ Thế vectơ Điều kiện định cỡ Vì Bài toán 1 Tìm thế vectơ do phân bố dòng tạo ra Bài 2 Tìm thế vectơ do dòng điện thẳng dài 2L có cường độ I sinh ra tại một điểm trên mp trung trực Bài 3 Thế vectơ và từ trường của dòng điện hình trụ????? Phương trình Poisson Năng lượng Hạt trong điện trường Hạt trong từ trường Hạt trong điện từ trường Điện từ trường có tồn tại độc lập hay không ? ( điện từ trường có tồn tại khi không có phân bố điện tích , không có dòng ?) ??? Các minh chứng thực tế Sóng điện từ tự do Thiên hà andromeda cách TĐ 2t y as Giải Nobel Vật lý 2006: Vật đen và sự bất đẳng hướng của bức xạ nền vũ trụ Hệ phương trình Maxwell ???? Tìm các phương trình độc lập cho E,B? Xét một thành phần bất ki Sóng phẳng – sóng phẳng đơn sắc Xét trường hợp 1 chiều : Đổi biến Ý nghĩa Sóng truyền tới Sóng truyền ngược lại Mối quan hệ các vectơ điện từ Xét sóng điện từ làn truyền theo phương ox là phương truyền sóng Tìm phương của các vectơ điện từ Phương của H Kết luận tạo thành tam diện thuận Vài ứng dụng Bức xạ điện từ Phương trình Maxwell và điều kiện định cỡ Thế vectơ, thế vô hướng Tính không đơn trị Điều kiện định cỡ lorenzt PHƯƠNG TRÌNH CHO Phương trình cho các thế Cho thế vectơ Bức xạ điện từ của điện tích điểm r’ r O Nếu chọn góc tọa độ tại vị trí q(t) thì hàm điện thế có tính đối xứng cầu Giải phương trình Khi R->0 Kết luận và ý nghĩa Thuyết tương đối hẹp TIỂU SỬ ALBERT EINSTEIN Albert Einstein năm 1920 Albert Einstein ( 1879 – 1955 ) sinh ra trong gia đình Do Thái tại miền Nam nước Đức. Lúc 12 tuổi, Einstein đã bắt đầu mê môn hình học và đã ảnh hưởng quan trọng đến cuộc đời sáng tạo sau này của ông. Tư tưởng bài trừ Do Thái đã buộc gia đình Einstein phải chuyển đến Thụy Sĩ và ông được tuyển thẳng vào trường đại học bách khoa Zurich do thành tích học tập xuất sắc. Hè năm 1902, Einstein được nhận vào phòng sáng chế ở Bern với chức danh : giám định viên hạng ba. Với ba bài báo vào năm 1905 đã đưa ông trở thành nhà khoa học hàng đầu thế giới và bắt đầu hai cuộc cách mạng về tư tưởng làm thay đổi hiểu biết của chúng ta về không gian, thời gian và bản thân thực tại. Năm 1906, Einstein bảo vệ thành công luận án tiến sĩ. Năm 1916, ông công bố thuyết tương đối rộng, năm 1921 ông nhận giải thưởng Nobel. Mùa thu 1933, Einstein sang Mỹ và làm việc ở đó đến cuối đời. MẦM MÓNG RA ĐỜI CỦA THUYẾT TƯƠNG ĐỐI * LÝ THUYẾT Ê-TE CỐ ĐỊNH Nếu ánh sáng là sóng trong một loại vật chất đàn hồi được gọi là ê-te thì vận tốc của ánh sáng đối với người ở trên tàu vũ trụ chuyển động ngược hướng ánh sáng (a) sẽ nhanh hơn vận tốc của ánh sáng đối với người trong con tàu chuyển động cùng hướng với ánh sáng (b). Albert Michelson Edward Morley Thí nghiệm Michelson – Morley : (1887) Trong giao thoa kế Michenson-Morley, ánh sáng từ nguồn sáng được tách thành hai chùm bằng một gương bán mạ. Hai chùm sáng đi theo hai hướng vuông góc với nhau sau đó lại kết hợp thành một chùm sáng sau khi đập vào gương bán mạ một lần nữa. Sự sai khác về tốc độ ánh sáng của hai chùm sáng đi theo hai hướng có thể làm cho các đỉnh sóng của chùm sáng này trùng với đáy sóng của chùm sáng kia và chúng triệt tiêu nhau. ĐO VẬN TỐC ÁNH SÁNG Sơ đồ thí nghiệm được vẽ lại từ sơ đồ được in trên tạp chí Scientific American năm 1887. Nền móng cơ bản về thuyết tương đối hẹp Einstein công bố vào tháng 6-1905 trong tập san vật lý Annalen Der Physik ở Đức. Trong tác phẩm năm 1905, Einstein tung ra “ Thuyết Tương đối đặc biệt ” * Giả thuyết thứ I là: mọi sự chuyển động đều có tính chất tương đối. * Giả thuyết trụ cột thứ II của Einstein là: Tốc độ của ánh sáng không bị lệ thuộc vào sự chuyển động của nguồn sáng. - Tiên đề thứ nhất : Các định luật vật lý đều được phát biểu như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính, hay về mặt toán học, các phương trình mô tả các định luật tự nhiên đều có dạng như nhau trong mọi hệ quy chiếu quán tính. - Tiên đề thứ hai : Tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số trong tất cả các hệ quy chiếu quán tính, hay phát biểu rõ hơn, tốc độ ánh sáng về mọi hướng đều bằng nhau và không phụ thuộc vào vận tốc của nguồn sáng. Thuyết tương đối hẹp gắn liền với tên tuổi của Einstein, tuy nhiên chúng ta cần nhắc đến công lao của các nhà khoa học khác đã chuẩn bị mảnh đất cho sự nảy mầm của thuyết tương đối hẹp. 1. Hendrik Antoon Lorentz : ( 1853 – 1928 ) nhà vật lý lí thuyết người Hà Lan. - Lorentz cũng đi theo giả thuyết về sự tồn tại của một chất ê-te bất động. Để giải thích kết quả thí nghiệm của Michelson – Morley, ông đã nêu lên giả thiết về sự co kích thước của các vật chuyển động trong chất ê-te. - Lorentz cũng nêu lên rằng : Khi một vật hình cầu chuyển động trong ê-te , thì nó bị nén thành một hình elipxoit và khối lượng của nó tăng lên. Phép biến đổi của Lorentz đã đặt nền tảng cho lí thuyết tương đối của Einstein. 2. Henry Poincare : ( 1854 – 1912 ) nhà bác học người Pháp. - Poincare đã xây dựng một phương pháp toán học gọi là không gian 4 chiều : 3 chiều không gian x, y, z và một chiều không gian ảo t, trong đó phép biến đổi Lorentz tương đương với một phép quay tọa độ. - Năm 1905 ông viết: “ Việc không thể phát hiện được chuyển động tuyệt đối của Trái Đất có vẻ như là một quy luật tổng quát của thiên nhiên”. Như vậy, Poincare đã nêu lên một số luận điểm quan trọng của thuyết tương đối. 3. Mincopxki : (1864 – 1909) nhà khoa học người Nga Mincopxki đã tạo ra cho thuyết tương đối hẹp một cách biểu đạt cụ thể và hữu hiệu qua “hình học 4 chiều” . Theo quan điểm hình học của mình, ông đã giải thích rõ ràng động lực học của thuyết tương đối hẹp và chỉ ra sự thống nhất của không-thời gian. Lightcone diagram showing the worldline of a moving observer “ PHƯƠNG TRÌNH CỦA CHÚA “ Có lẽ đây là phương trình vật lý duy nhất mà chúng ta có thể thấy trên đường phố Bức thư tiên đoán của Einstein gửi tổng thống Roos- evelt năm 1939 “Trong thời gian bốn tháng qua, thông qua các công trình của Joliot ở Pháp cũng như Fermi và Szilard ở Hoa Kỳ, chúng ta có thể xây dựng một phản ứng hạt nhân với một khối lượng lớn Urani um, nhờ đó mà sinh ra một nguồn năng lượng lớn. Bây giờ, chúng ta có thể làm điều này trong một tương lai gần. Mặc dù chưa chắc chắn, nhưng hiện tượng mới này có khả năng dẫn đến việc tạo ra các quả bom có sức công phá cực lớn.” Thử nghiệm về bom nguyên tử trong dự án Manhattan SO SÁNH QUAN ĐIỂM NEWTON VÀ EINSTEIN KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN VŨ TRỤ KHÔNG GIAN – THỜI GIAN Newton Thời gian tuyệt đối : là sự lâu dài thuần túy , là cái trống rỗng để chứa các biến cố , không phải là vật chất.Nó vốn có sẵn từ xưa và tiếp tục tồn tại mãi mãi không thay đổi . Không gian tuyệt đối:là cái trống rỗng để chứa mọi vật , nó không phải là vật chất,nó có sẵn từ xưa và tồn tại mãi mãi không thay đổi.Không gian tuyệt đối có 3 chiều liên tục đồng nhất đẳng hướng và không chuyển động . Trước đây , quan niệm không và thời gian là cái “ sân khấu ” để vật chất trình diễn trên đó . Nay,chính không và thời gian tham gia trực tiếp vào màn trình diễn đó . Không thời gian Enstein Không gian và thời gian là tương đối Không gian và thời gian gắn liền với nhau Khôn thời gian không chỉ còn là “sân khấu”, mà còn tham gian vào các vận động của vật chất. KHÔNG GIAN- THỜI GIAN KHÔNG GIAN VÀ THỜI GIAN VŨ TRỤ Vũ trụ Newton: vô thủy vô chung, không bắt đầu không kết thúc Enstein: vũ trụ luôn thay đổi, có bắt đầu, có thể kết thúc và bắt đầu lại Các cơ sở Nguyên lý tương đối Galileo Tính bất biến của khoảng cách Phép cộng vận tốc Nguyên lý tương đối Enstein Tiên đề 1: các định luật vật lý (tự nhiên) đều được phát biểu như nhau trong mọi hệ qui chiếu quán tính hay về mặt toán học, các phương trình mô tả các định luật tự nhiên đều có dạng như nhau trong mọi hệ qui chiếu quán tính Nguyên lý tương đối Enstein Tiên đề 2: tốc độ ánh sáng trong chân không là một hằng số trong tất cả các hệ qui chiếu quán tính hay tốc độ ánh sáng về mọi hướng đều bằng nhau và không phụ thuộc vào vận tốc nguồn Khoảng 4 chiều – tính bất biến của khoảng Chứng minh khoảng 4D bất biến Các trường hợp đặc biệt Khoảng giống thời gian Khoảng giống không gian Nguyên lý nhân quả, nón ánh sáng Phép biến đổi Lorentz
File đính kèm:
bai_giang_lop_11_bai_dien_dong_luc_hoc.ppt