Bài giảng Vật lí Lớp 11 nâng cao - Bài 11: Acquy

Cấu tạo và công dụng của acquy chì:

Acquy chì gồm bản cực dương bằng chì oxit (PbO2) và bản cực âm bằng chì (Pb). Cả 2 bản đều được nhúng vào chất điện phân là dung dịch axit sunfuric (H2SO4) loãng.

Cấu tạo và công dụng của acquy chì:

Trong mỗi ngăn đặt khối bản cực, có hai loại bản cực: bản dương và bản âm. Các tấm bản cực được ghép song song và xen kẻ nhau, ngăn cách với nhau bằng các tấm ngăn. Mỗi ngăn như vậy được coi là một ắc quy đơn. Các ắc quy đơn được nối với nhau bằng các cầu nối và tạo thành bình ắc quy

Tấm ngăn giữa hai bản cực làm có tác dụng chống chập mạch giữa các bản cực dương và âm, nhưng cho axit đi qua được.

 

ppt12 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 9 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 11 nâng cao - Bài 11: Acquy, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Bài 11: acquy 
Bài làm: Tổ 3 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
Acquy chì gồm bản cực dương bằng chì oxit (PbO 2 ) và bản cực âm bằng chì (Pb). Cả 2 bản đều được nhúng vào chất điện phân là dung dịch axit sunfuric (H 2 SO 4 ) loãng. 
Cấu tạo của bình ac quy 
Một ngăn trong bản cực 
Trong mỗi ngăn đặt khối bản cực, có hai loại bản cực: bản dương và bản âm. Các tấm bản cực được ghép song song và xen kẻ nhau, ngăn cách với nhau bằng các tấm ngăn. Mỗi ngăn như vậy được coi là một ắc quy đơn. Các ắc quy đơn được nối với nhau bằng các cầu nối và tạo thành bình ắc quy 
- Tấm ngăn giữa hai bản cực làm có tác dụng chống chập mạch giữa các bản cực dương và âm, nhưng cho axit đi qua được. 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
Như vậy , một ngăn trong bản cực sẽ có dạng như sơ đồ cấu tạo nói lúc ban đầu. 
PbO 2 
Pb 
Dung dịch H 2 SO 4 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
_ Do tác dụng của dung dịch điện phân, hai bản được tích điện khác nhau và hoạt động giống như một pin điện hoá. Suất điện động của acquy axit khoảng 2V. 
_ Khi cho Acquy phát điện, do tác dụng hoá học các bản cực của acquy biến đổi. Hai bản cực đều được phủ 1 lớp PbSO 4 do đó suất điện động của Acquy giảm dần. 
Cực âm : 
Pb + H 2 SO 4  PbSO 4 + H 2 
Cực dương : 
PbO 2 + H 2  PbO + H 2 O 
PbO + H 2 SO 4  PbSO 4 + H 2 O 
Acquy chưa phát điện 
Acquy lúc phát điện 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
Khi Acquy hết điện, người ta nạp lại điện bằng cách dùng 1 nguồn điện khác tạo ra dòng điện một chiều đi vào acquy, Khi đó: 
Cực dương: 
H 2 O  H + + OH - 
PbSO 4 + 2H +  H 2 SO 4 + Pb 2+ 
Pb 2+ +H 2 O Pb(OH) 2 + H 3 O + 
 Pb(OH) 2  PbO 2 + H 2 
Cực âm: 
PbO 2 + H 2  Pb +H 2 O 
2PbSO 4 + 3H 2 O 	 Pb + PbO 2 + 2H 2 SO 4 
Ta có được phương trình trổng quát 
Trong ắc quy thường xảy ra hai quá trình hóa học thuận nghịch đặc trưng là quá trình nạp và phóng điện . 
Vậy acquy chì-axit là một thiết bị điện hóa dùng để biến đổi năng lượng điện năng thành hóa năng khi nạp và ngược lại biến hóa năng thành điện năng khi phóng. 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
i. Cấu tạo và công dụng của acquy chì: 
ii. acquy kiềm: 
Acquy kiềm được d ù ng phổ biến là acquy cadimi-kền. Nó có cực dương là bằng Ni(OH) 2 và cực âm là bằng Cd(OH) 2 các cực này được ngâm trong dung dịch kiềm KOH hay NaOh. Acquy này có suất điện động 1,25V 
Giống như acquy chì, quá trình hóa học của acquy kiềm cũng là quá trình thuận nghịch. 
So với acquy chì: - Nhược điểm : giá thành cao hơn, hiệu suất nhỏ. 
	 - Ưu điểm: Nhẹ hơn, có độ bền, thời gian sử dụng dài, có tính ưu việt cao hơn hẳn so với acquy chì, không đòi hỏi nghiêm ngặt về dòng điện. 
ii. acquy kiềm: 
ii. acquy kiềm: 
Keát thuùc 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_11_nang_cao_bai_11_acquy.ppt
Bài giảng liên quan