Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm - Phan Văn Hoa

Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với tần số âm.

Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao, âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm.

* Với hai âm có cùng tần số, âm nào có cường độ lớn hơn thì ta nghe to hơn. Tuy nhiên, độ to không tỉ lệ với cường độ âm I vì:

- Độ to còn phụ thuộc tần số. Với âm có f = 1000Hz, I = 10 -12 (W/m2) và âm có f = 50Hz, I = 10 -7(W/m2) đều mới gây cảm giác ở tai;

- I tăng 10n lần thì độ to tăng n lần và L cũng tăng n lần.

Vậy độ to là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm.

* Miền nghe được: từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau

- Ngưỡng nghe: I0 = 10 -12W/m2 (f: 1000Hz – 1500Hz) ứng với L = 0 dB

- Ngưỡng đau: I = 10W/m2 (với mọi f) ứng với L = 130 dB

Với các nhạc cụ khác nhau, khi phát ra cùng một nốt nhạc (TD: SOL) có cùng độ cao, tai ta vẫn phân biệt loại nhạc cụ đã phát ra do các âm đó có âm sắc khác nhau.

ppt8 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 6 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 11: Đặc trưng sinh lí của âm - Phan Văn Hoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
I. Độ cao . 
II. Độ to 
Tự tin đi đôi với chiến thắng ! 
III. Âm sắc 
4/26/2022 
1 
I. Độ cao. 
Độ cao của âm là một đặc trưng sinh lý của âm gắn liền với tần số âm. 
Âm có tần số càng lớn thì nghe càng cao, âm có tần số càng nhỏ thì nghe càng trầm. 
4/26/2022 
2 
I. Độ cao. 
* Với hai âm có cùng tần số, âm nào có cường độ lớn hơn thì ta nghe to hơn. Tuy nhiên, độ to không tỉ lệ với cường độ âm I vì: 
- Độ to còn phụ thuộc tần số. Với âm có f = 1000Hz, I = 10 -12 (W/m 2) và âm có f = 50Hz, I = 10 -7 (W/m 2 ) đều mới gây cảm giác ở tai; 
- I tăng 10 n lần thì độ to tăng n lần và L cũng tăng n lần. 
Vậy độ to là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm. 
* Miền nghe được: từ ngưỡng nghe đến ngưỡng đau 
- Ngưỡng nghe: I 0 = 10 -12 W/m 2 (f: 1000Hz – 1500Hz) ứng với L = 0 dB 
- Ngưỡng đau: I = 10W/m 2 (với mọi f) ứng với L = 130 dB 
II. Độ to 
4/26/2022 
3 
I. Độ cao . 
II. Độ to 
III. Âm sắc 
* Với các nhạc cụ khác nhau, khi phát ra cùng một nốt nhạc (TD: SOL) có cùng độ cao, tai ta vẫn phân biệt loại nhạc cụ đã phát ra do các âm đó có âm sắc khác nhau. 
4/26/2022 
4 
I. Độ cao . 
II. Độ to 
III. Âm sắc 
* Khi tổng hợp đồ thị các họa âm của một âm, ta có được một đồ thị dao động âm. Các đồ thị dao động âm tuy có cùng chu kỳ nhưng có dạng khác nhau nên tai có cảm giác âm khác nhau. 
4/26/2022 
5 
I. Độ cao. 
II. Độ to 
III. Âm sắc 
* Kết luận: Aâm sắc là một đặc trưng sinh lý của âm, giúp ta phân biệt âm do các nguồn khác nhau phát ra. Aâm sắc có liên quan mật thiết với đồ thị dao động âm 
4/26/2022 
6 
I. Độ cao. 
II. Độ to 
III. Âm sắc 
Độ to là đặc trưng sinh lí của âm phụ thuộc vào mức cường độ âm và tần số âm. 
4/26/2022 
7 
D 
B 
C 
A 
CÂU HỎI KIỂM TRA KIẾN THỨC ĐÃ TIẾP THU 
BÀI HỌC KẾT THÚC. 
Tần số và mức cường độ âm 
Vận tốc và bước sóng 
Tần số và biên độ âm 
Vận tốc âm và tần số âm 
 Aâm sắc là một đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào: 
4/26/2022 
8 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_12_bai_11_dac_trung_sinh_li_cua_am_phan.ppt
  • flvKhoảnh khắc - Organ cover.flv
  • flvYouTube - My heart will go on - Titanic theme on piano.flv