Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 30: Hiện tượng quang điện. Thuyết lượng tử ánh sáng (Bản chuẩn kĩ năng)
1. Vật đen: Hấp thụ không phản xạ
2. Định lý Stefan- Boltzmann:
-Công thức: PR=..A.T4
A: Diện tích, T: Nhiệt độ,
: Hằng số S-B = 5,67.10-8 W/m2.(K)4
0 < < 1: Hệ số hấp thụ-bức xa.
Phân loại:
- Vật đen : =1 hấp thụ và bức xạ mạnh.
- Vật phản xạ tốt = 0, vật phát xạ kém.
Định lý Wien
Xem ý nghĩa đồ thị:
3. Nội dung: ở mọi nhiệt độ cho trước: W.T=b
b= 2.896.10-3 m 0K (Kelvin):
Hằng số Wien.
(bước sóng sao cho PR cực đại)
Thuyết lượng tử Planck.
Thuyết lượng tử: Vật hấp thụ-bức xạ năng lượng SDT ở từng lượng gián đoạn:
E=h =h.c/
Hằng số Planck h=6,625.10-34 (J.s)
h/2pi =1,05 .10-34 (J.s)
Thuyết Einstein: Photon ánh sáng di chuyển v = c
Có xung lượng và năng lượng tương đối, không ở trạng thái tĩnh .
Bức xạ của Vật đen . Thuyết lượng tử Planck. Hiệu ứng quang điện . Nhiệt dung riêng của Vật rắn . Tia X. Tán xạ Compton. Phổ nguyên tử và mẫu nguyên tử Bohr Sóng vật chất . Nhiễu xạ của điện tử . Hệ thức bất định . CHƯƠNG 2 THUYẾT LƯỢNG TỬ Bức xạ là gì : Sự phát sóng điện từ . Cách tạo ra bức xạ : Cung cấp năng lượng PU hoá học . Điện từ trường . Ánh sáng . 3. Bức xạ nhiệt là gì . 4. Hấp thụ và Cân bằng bức xạ . 5. Bức xạ phụ thuộc yếu tố nào : T? W? ? 6. Năng suất bức xạ là gì : E/m 2 /s. I. Bức xạ của Vật đen . 1. Vật đen : Hấp thụ không phản xạ 2. Định lý Stefan- Boltzmann : - Công thức : P R = .. A.T 4 A: Diện tích , T: Nhiệt độ , : Hằng số S-B = 5,67.10 -8 W/m 2 .(K) 4 0 < < 1: Hệ số hấp thụ-bức xa . Phân loại : - Vật đen : =1 hấp thụ và bức xạ mạnh . - Vật phản xạ tốt = 0, vật phát xạ kém . I. Bức xạ của Vật đen . Xem ý nghĩa đồ thị : 3. Nội dung: ở mọi nhiệt độ cho trước : W. T=b b= 2.896.10 -3 m 0 K (Kelvin): Hằng số Wien . ( bước sóng sao cho P R cực đại ) Hçnh 2.1 1646 0 K 1259 0 K 5 10 14 1000 0 K P k Định lý Wien Thuyết lượng tử : Vật hấp thụ-bức xạ năng lượng SDT ở từng lượng gián đoạn : E=h = h.c / Hằng số Planck h=6,625.10 -34 ( J.s ) h/2pi =1,05 .10 -34 ( J.s ) II. Thuyết lượng tử Planck. 2. Thuyết Einstein: Photon ánh sáng di chuyển v = c Có xung lượng và năng lượng tương đối , không ở trạng thái tĩnh . N S Hçnh 2.3 t 3. Cường độ sáng : Số hạt Photon qua 1m 2 trong 1s I= N/ S. t 4. Cường độ dòng điện ? 5. Cường độ bức xạ ? II. Thuyết lượng tử Einstein. III. Hiệu ứng quang điện HUQĐ. 1. Thực nghiệm : HUQĐ Là gì A Cathod Anod h Hçnh 2.4 V V C Vacuum III. Hiệu ứng quang điện HUQĐ. 2. Các định luật quang điện ( Millikan ) - Bước sóng giới hạn cho HUQĐ 0 = h.c /A < 0 -I AS tăng ? I qd tăng theo . -KE ban đầu phụ thuộc không phụ thuộc I AS Giải thích ??? 1photon chỉ cho E cho 1 electron Công thức Einstein: E = h.c / = A+ mv 2 max /2 Khi cho v=0 h.c/ 0 = A Số p tăng số e bậc ra tăng Số p tăng không ảnh hưởng v 2 max Ưng dụng hiệu ứng quang điện . 1. Ông nhân quang điện . Mục đích : Nhân số lượng e bức xạ từ các Cathod . Khuếch đại công suất (power applifier ) Anode Cathod Hçnh 2.5 R 1 R 2 Pin quang điện Solar cell- Tế bào quang điện + + + P N h I Hçnh 2.6 R Ưu điểm : biến đổi ánh sáng Mặt Trời thành điện . Nhưng hiệu suất thấp 20%- Gía thành cao . V. Tia Roentgen ( tia X bước sóng : 10 -8 10 -12 m) Tính chất : - Tác dụng lên phim ảnh . -Ion hóa chất khí . - Sinh lý : Tiêu diệt vi khuẩn và cả tế bào . - Không bị lệch trong E, B nên nó không có Q Thí nghiệm : Tia X Hçnh 2.8 Doìng haût electron Cathod bàòng V onfram Đối âm cực Cơ chế tạo ra tia X Electron tương tác nguyên tử TT hạt nhân DĐ mạng NT sinh ra sóng điện từ là Tia X Bước sóng cực tiểu của Tia X : min = h.c / e.Vcc Giải thưởng Nobel 1895 Wilhelm Konrad Roentgen VI. Tán xạ Compton Kết qủa thí nghiệm Tán xạ tia X với electron (1923): Tia X va chạm electron Truyền E và P cho electron Tia X sau tán xạ có E giảm Tần số giảm Bước sóng tăng lên . Tia X Electron TiaX taïn xaû Electron sau va chaûm Hçnh 2.10 Công thức tán xạ Compton. Bước sóng Compton: Xét tán xạ với một hạt Khối lượng m Bước sóng Compton: Với hạt electron (me) thì c =2,42.10 -12 m VII. Phổ nguyên tử và mẫu nguyên tử Bohr Mẫu nguyên tử Rutherford Thí nghiệm : Bắn hạt đạn vào NT cấu trúc NT - Hạt nhân và các electron quay xung quanh . - Hạt nhân mang điện dương làm lệch các hạt ? Nhược điểm : - Không giải thích quang phổ nguyên tử là vạch . - Khi nguyên tử phát sóng các e phải rơi vào nhân Nguyên tử không tồn tại . Sai thực tế ??? 1 2 3 4 Hçnh 2.11 3. Mẫu nguyên tử Bohr (1913) @. Quỹ đạo dừng ứng trạng thái dừng không bức xạ . @. Ở quỹ đạo dừng E, L(momen XL) bị lượng tử hóa . @ Khi nhận W kích thích e chuyển sang quỹ đạo dừng E cao hơn @. Phát sóng điện từ khi chuyển về quỹ đạo dừng củ : E exc -E ground = h = hc / @. Nguyên tử Hydrogen: Bán kính quỹ đạo dừng tăng tỷ lệ với bình phương của các số nguyên có tên gọi như sau : K L M N O P r 4r 9r 16 25r 36r r= 5,3.10 -11 m được gọi là bán kính Bohr. Thành công : Giải thích quang phổ vạch của nguyên tử H 2 Nhiễu Xạ của điện tử ( hạt thể hiện Tính chất sóng ) Thuyết Fresnal Thí nghiệm Davisson-Germer : Nhiễu xạ tia X (54 eV , 1,24.10 -10 m) * Phải dùng tinh thể sinh học làm cách tử 2,15 A * Bản tinh thể mỏng ( vài mm) dễ quan sát Kết luận : hạt thể hiện sóng VC VIII. Sóng vật chất Giả thuyết Broglie : Hạt và sóng là hai mặt của VC. * Như ánh sáng là lưỡng tính sóng hạt . * Tia x là sóng nhưng cũng gây tán xạ ( hạt ) * Electron là hạt nhưng khi v lớn có thể tạo ra nhiễu xạ . * Nên hạt và sóng là hai thể hiện của vật chất * Liên hệ Hạt và sóng : Hạt P,E sóng có = h/p . VIII. Sóng vật chất Giả thuyết Broglie : Hạt và sóng là hai mặt của VC. Như ánh sáng là lưỡng tính sóng hạt . Tia x là sóng nhưng cũng gây tán xạ ( hạt ) Electron là hạt nhưng khi v lớn có thể tạo ra nhiễu xạ . Nên hạt và sóng là hai thể hiện của vật chất Liên hệ Hạt và sóng : Hạt P,E sóng có = h/p . Đối với vi hạt như e, Photon, Proton, khi chuyển động nhanh thì bước sóng vật chất là quan sát được 1 10 -12 m . Với các vật vĩ mô ( ping pong) sóng vật chất là không quan sát được vì bước sóng ? 10 -30 m Hệ thức bất định đối với năng lượng Hệ thức bất định cho tần số . X. Hệ thức bất định Heisenberg Không xác định chính xác đồng thời tọa độ và xung lượng Không xác định chính xác đồng thời tọa độ và vận tốc 1- Những vật nóng nhất và lạnh nhất trong tự nhiên ? 2- Boltzmann và những nguyên lý về truyền và cân bằng Nhiệt ? 3- Các ứng dụng của quá trình cân bằng bức xạ nhiệt ? 4- Các xe dùng năng lượng ánh sáng từ Mặt Trời . 5- Đặc trưng của các hạt phôtôn ánh sáng và sự hấp thụ phôtôn ? 6- Các ứng dụng cơ bản của hiệu ứng Compton? 7- Các mô hình về cấu trúc nguyên tử và việc ứng dụng chúng ? 8- Các ứng dụng cụ thể của pin quang điện ? 9- Tia tử ngoại , tia x và tia cực tím những vấn đề chung ? 10- Chụp ảnh X quang các mối nguy cơ tiềm ẩn . 11- Những phát hiện mới về thuyết sóng hạt vật chất ? 12- Hiểm họa từ các tia bức xạ điện từ đến từ vũ trụ và mobiphone ? 13- Khả năng con người hiểu biết về cơ chế hạt nhân ? 14- Thời gian sống của electron trên các mức quỹ đạo dừng . Các chủ đề nghiên cứu 1C 1- Định lý Stefan- Boltzmann : P R = .. A.(T 1 4 - T 2 4 ) 2- Định lý Wien : W. T=b 3- Thuyết lượng tử : E=h = h.c /; Cường độ sáng : I= N/ S. t 4- Các định luật quang điện Các định : E = h.c / = A+ mv 2 max /2 0 = h.c /A n 5- Bước sóng cực tiểu của Tia X : min = h.c/(e.Vcc ) 6- Tán xạ compton Với hạt electron (me) thì c =2,42.10 -12 m 7- Phát sóng điện từ khi chuyển quỹ đạo dừng : E exc -E gr = h = hc / 8- Liên hệ Hạt và sóng : Hạt (P, E) sóng có = h/p . 9- Hệ thức bất định Heisenberg Ôn tập
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_bai_30_hien_tuong_quang_dien_thuyet.ppt