Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 31: Hiện tượng quang điện trong (Chuẩn kiến thức)
Chất quang dẫn là chất bán dẫn có tính chất dẫn điện kém khi không bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng thích hợp
Hiện tượng quang điện trong
Hiện tượng ánh sáng giải phóng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện, gọi là hiện tượng quang điện trong
Quang trở (LDR)
Cấu tạo:
chất bán dẫn (như CdS)
Hoạt động:
Dựa trên hiện tượng quang dẫn:
Trong tối trong mạch không có dòng điện
Chiếu ánh sáng có xuất hiện dòng điện trong mạch
Câu1: Hiện tượng quang điện là gì ? Phát biểu định luật về giới hạn quang điện . KIỂM TRA KIẾN THỨC KIỂM TRA KIẾN THỨC Câu2. Phát biểu nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng . Câu 3. Tính Lượng tử năng lượng của bức xạ đỏ ( cĩ bước sĩng =0,75µm) và bức xạ vàng ( cĩ bước sĩng =0,58 µm). phim quan sát TRẠM NGHIÊN CỨU VŨ TRỤ ISS các em thấy các tấm pin mặt trời cung cấp điện năng cho trạm vũ trụ này hoạt động dựa trên hiện tượng nào ? BÀI 31-Tiết 53 HIỆN TƯỢNG QUANG ĐIỆN TRONG Hãy kể một số chất bán dẫn và cho biết tính chất đặc biệt của chúng ? I.Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện 1. Chất quang dẫn : Chất quang dẫn là chất bán dẫn cĩ tính chất dẫn điện kém khi khơng bị chiếu sáng và trở thành chất dẫn điện tốt khi bị chiếu sáng thích hợp Hãy quan sát hiện tượng xảy ra khi chiếu chúm ánh sáng vào chất bán dẫn Si I.Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện 2. Hiện tượng quang điện trong Si Si Si Si Si Si Si Si e dẫn Lỗ trống Lỗ trống Hãy giải thích hiện tượng xảy ra . Hiện tượng quang điện trong là gì ? I.Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện 2. Hiện tượng quang điện trong Hiện tượng ánh sáng giải phĩng các êlectron liên kết để cho chúng trở thành các êlectron dẫn đồng thời tạo ra các lỗ trống cùng tham gia vào quá trình dẫn điện , gọi là hiện tượng quang điện trong Chất A ( eV ) λ 0 ( μ m ) Ge 0,66 1,88 Si 1,12 1,11 PbS 0,30 4,14 PbSe 0,22 5,65 PbTe 0,25 4,97 CdS 0,72 0,90 CdTe 1,51 0,82 I.Chất quang dẫn và hiện tượng quang điện Chất λ 0 ( μ m ) Ag 0,26 Cu 0,30 Zn 0,35 Al 0,36 Ca 0,75 Na 0,5 K 0,55 Giới hạn quang dẫn và năng lượng kích hoạt Giới hạn quang điện II. Quang điện trở : Là một điện trở làm bằng chất quang dẫn Điện trở của quang điện trở giảm đột ngột khi cĩ ánh sáng chiếu vào Quang điện trở là gì ? Nêu cấu tạo của quang điện trở . II. Quang trở (LDR) 2. Hoạt động : 1. Cấu tạo : 4 3 1 2 chất bán dẫn ( như CdS ) + Trong tối trong mạch không có dòng điện Dựa trên hiện tượng quang dẫn : + Chiếu ánh sán g có o xuất hiện dòng điện trong mạch (1): Chất bán dẫn (2):chất cách điện (3),(4): điện cực A III. Pin quang điện 1. Khái niệm : Là một nguồn điện chạy bằng năng lượng ánh sáng , nĩ biến đổi trực tiếp quang năng thành điện năng 2. Hiệu suất : các pin quang điện chỉ vào khoảng trên dưới 10% 3. Cấu tạo và hoạt động a. Cấu tạo : - Một tấm bán dẫn loại n bên trên cĩ phủ một lớp bán dẫn loại p - Trên cùng là một tấm kim loại rất mỏng . Dưới cùng là một đế kim loại . Các kim loại này đĩng vai trị là các điện cực Lớp chặn + - - - - - - - - - - - - + + + + + + + + + + + b. Hoạt động Kim loại mỏng G Khi chiếu ánh sáng cĩ bước sĩng ngắn hơn giới hạn quang d ẫn vào lớp kim loại mỏng thí ánh sáng sẽ xuyên qua lớp này vào lớp p, gây ra hiện tựợng quang điện trong Electron dễ dàng qua lớp chặn xuống bán dẫn loại n, cịn lỗ trống thì bị giữ lại . Kết quả là điện cực kim loại mỏng ở trên trở thành điện cực dương , cịn đế kim loại ở dưới sẽ trở thành cực âm của pin Nếu ta nối hai điện cực bằng một dây dẫn thơng quan điện kế thì ta thấy cĩ dịng quang điện chạy từ cực dương sang cực âm III. Pin quang điện So sánh độ lớn suất điện động của pin quang điện với suất điện động của pin hĩa học . 4. Ứng dụng : - Trong các máy đo ánh sáng , vệ tinh nhân tạo , máy tính bỏ túi - Ơ tơ máy bay chạy bằng pin năng lượng Pin dẻo , cĩ thể uốn cong được nên cĩ thể lắp bất cứ chỗ nào . So sánh hiện tượng quang điện bên ngoài và hiện tượng quang điện bên trong : Hiện tượng quang điện ngoài Hiện tượng quang điện bên trong Giống nhau * Đều có cùng nguồn kích thích là áùnh sáng thích hợp Khác nhau Vật bị chiếu sáng là kim loại Vật bị chiếu sáng là chất bán dẫn Cơ chế: ánh sáng thích hợp chiếu vào , electron bật ra khỏi kim loại Cơ chế : Trong hiện tượng quang dẫn:mỗi phôtôn của ánh sáng kích thích khi bị hấp thụ sẽ giải phóng 1 electron liên kết thành electron dẫn mang điện âm , đồng thời để lại 1 “ lỗ trống ” mang điện dương hạt tải điện bên trong chất bán dẫn là electron và lỗ trống . Hạt tải điện : các electron tự do Hạt tải điện : các electron dẫn và các lỗ trống Phôtôn kích thích phải có năng lượng đủ lớn Không đòi hỏi phôtôn kích thích có năng lượng lớn Câu 1: Điện trở của quang điện trở cĩ đặc điểm nào dưới đây ? A.Cĩ giá trị rất lớn Câu 2: Khi hiện tượng quang dẫn xảy ra , trong chất bán dẫn hạt mang điện tham gia vào quá trình dẫn điện là : A.Êlectrơn và các ion dương B. Êlectron và lỗ trống mang điện âm C. Êlectrơn và hạt nhân D.Êlectrơn và lỗ trống mang điện dương B. Cĩ giá trị rất nhỏ C. Cĩ giá trị khơng đổi D. Cĩ giá trị thay đổi được IV. Bài tập áp dụng : Câu 3: Bước sĩng lớn nhất của ánh sáng kích thích khi chiếu vào một tấm kim loại cĩ thể gây ra được hiện tương quang điện là λ 0 = 0,48 μ m. Năng lựong tối thiểu cần cung cấp để bứt êlectrơn khỏi kim loại là : A.4,4.10 -20 J B. 2,59eV C. 0,441.10 -18 J D. 25,9eV
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_bai_31_hien_tuong_quang_dien_trong_c.ppt