Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo - Hồ Thanh Hiền
Mô hình nguyên tử của Rutherford lúc đó là:
Proton và neutron tạo nên hạt nhân nguyên tử, e chuyển động xung quanh và khối lượng của e rất nhỏ so với khối lượng của hạt nhân nguyên tử.
Các e chỉ tồn tại và chuyển động trên 1quỹ đạo xác định
Mẫu nguyên tử của Rutherford gặp khó khăn trong việc giải thích tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử Hyđrô
Để khắc phục những khó khăn của mẫu nguyên tử Rutherford , năm 1913, Bohr vận dụng thuyết lượng tử và việc nghiên cứu quang phổ vạch Hidro để xây dựng mẫu nguyên tử Bo (Bohr) bằng cách bổ sung thêm hai tiên đề vào mẫu hành tinh nguyên tử
Tiên đề về các trạng thái dừng
Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lượng xác định, gọi là trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ.
- Trong các trạng thái dừng của nguyên tử , electron chỉ chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định : Quỹ đạo dừng.
NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VÈ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO I - MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ Niels Bohn Rutherford Rutherford - Các e chỉ tồn tại và chuyển động trên 1 quỹ đạo xác định NITƠ Mẫu nguyên tử của Rutherford gặp khó khăn trong việc giải thích tính bền vững của nguyên tử và sự tạo thành quang phổ vạch của nguyên tử Hyđrô I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VÈ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO I - MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ Niels Bohn Niels Bohn Để khắc phục những khó khăn của mẫu nguyên tử Rutherford , năm 1913, Bohr vận dụng thuyết lượng tử và việc nghiên cứu quang phổ vạch Hidro để xây dựng mẫu nguyên tử Bo (Bohr) bằng cách bổ sung thêm hai tiên đề vào mẫu hành tinh nguyên tử I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO II - CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 1> Tiên đề về các trạng thái dừng - Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lượng xác định , gọi là trạng thái dừng . Khi ở trạng thái dừng nguyên tử không bức xạ . - Trong các trạng thái dừng của nguyên tử , electron chỉ chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định : Quỹ đạo dừng . Niels Bohn Tiên đề vật lý là gì ? Những giả thiết vật lý , chỉ chấp nhận , không chứng minh ! I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO II - CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Bán kính thứ nhất Bán kính thứ hai Bán kính thứ ba r 0 4r 0 9r 0 Xét với nguyên tử hidro , các bán kính quỹ đạo tăng theo quy luật nào ? Niels Bohn 1> Tiên đề về các trạng thái dừng GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO II - CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Với nguyên tử Hidro , bán kính các quỹ đạo dừng tăng tỉ lệ thuận với bình phương của các số nguyên liên tiếp : r n = n 2 r o với r o = 5,3.10 -11 m Tên quỹ đạo : K L M N O P Bán kính : r 0 4r 0 9r 0 16r 0 25r 0 36r 0 ... Niels Bohn I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO II - CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ 2> Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử : Khi nguyên từ chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E n sang trạng thái dừng có năng lượng E m thấp hơn thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu : E n – E m : = hf nm = E n – E m - Ngược lại , nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng E m mà hấp thụ được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E n – E m thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng E n cao hơn . Niels Bohn I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ E n – E m = hf nm hf nm E m E n En > Em GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG Tiên đề còn cho thấy : Nếu một chất hấp thụ được ánh sáng có bước sóng nào thì nó cũng có thể phát ra ánh sáng có bước sóng ấy . II - CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ C2:Nếu phôtôn có năng lượng lớn hơn hiệu En – Em thì nguyên tử có hấp thụ được không ? C J L L 1 L 2 F S P MẪU NGUYÊN TỬ BO VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch hấp thục Quang phổ vạch phát xạ Đèn hơi H 2 Hiện tượng đảo sắc GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO III- QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA NGUYÊNTỬ HIĐRÔ Niels Bohn I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Khi electron chuyển từ mức năng lượng cao về mức năng thấp thì nó phát ra một photon có năng lượng hoàn toàn xác định : hf = E cao – E thấp Mỗi photon có tần số f tương ứng với một ánh sáng đơn sác có bước sóng ứng với một vạch màu xác định . 1> SỰ TẠO THÀNH QUANG PHỔ VẠCH PHÁT XẠ GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO III- QUANG PHỔ PHÁT XẠ VÀ QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA NGUYÊNTỬ HIĐRÔ Niels Bohn I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ Nếu một nguyên tử Hydro đang ở mức năng lượng thấp E thấp mà nằm trong chùm sáng trắng có tất cả các photon từ lớn đến nhỏ khác nhau , nó sẽ hấp thụ ngay một photon có năng lượng đúng bằng hiệu E cao - E thấp để nhảy lên mức nang lượng E cao có một sóng ánh sáng bị hấp thụ , làm trên quang phổ liên tục xuất hiện một vạch tối . 2> SỰ TẠO THÀNH QUANG PHỔ HẤP THỤ GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO SƠ ĐỒ CHUYỂN MỨC NĂNG LƯỢNG CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ Niels Bohn I. MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ III. QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ II. CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO VỀ CẤU TẠO NGUYÊN TỬ K L M N O P Laiman Banme Pasen MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG 1 7 6 5 4 2 3 MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG Câu 1 : Khi nguyên tử hidrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E 3 về trạng thái cơ bản thì có thể phát ra mấy vạch quang phổ ? A. 1 vạch . B. 2 vạch . C. 3 vạch . D. 4 vạch . 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG Câu 2: Chọn câu Sai trong tiên đề về các trạng thái dừng ? A. Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định gọi là các trạng thái dừng . B. Trong các trạng thái dừng , nguyên tử không bức xạ năng lượng . C. Trong các trạng thái dừng , electron chuyển động trên các quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định . D. Trong trạng thái dừng , electron dừng lại không chuyển động . 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG Câu 3: Chọn câu sai trong tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng ? : A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng cao E n sang trạng thái dừng có năng lượng thấp E m thì nó phát ra phôtôn có năng lượng đúng bằng E n – E m B. Khi nguyên tử đang ở trạng thái có năng lượng thấp E m hấp thu được một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E n – E m thì nó chuyển lên trạng thái năng lượng E n C. Khi nguyên tử phát xạ hoặc hấp thụ năng lượng , nó phải thay đổi trạng thái dừng D. Tiên đề 2 của Bo giải thích được sự phát xạ quang phổ liên tục của nguyên tử 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Caâu 4: Caùc vaïch H , H , H , H thuoäc daõy : Laiman (Lyman) Banme ( Balmer ) Pasen ( Paschen ) Thuoäc nhieàu daõy khaùc nhau . Khoâng thuoäc daõy naøo . MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Caâu 5 : Caùc vaïch trong daõy Pasen ( Paschen ) ñöôïc taïo thaønh khi electron trong nguyeân töû hydroâ dòch chuyeån töø caùc quyõ ñaïo beân ngoaøi veà quyõ ñaïo : K L M N MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG Caâu 6: Caùc vaïch trong daõy Laiman (Lyman) ñöôïc taïo thaønh khi electron trong nguyeân töû hydroâ dòch chuyeån töø caùc quyõ ñaïo beân ngoaøi veà quyõ ñaïo : A. K B. L C. M D. N 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 MÔ HÌNH HÀNH TINH NGUYÊN TỬ QUANG PHỔ PHÁT XẠ, QUANG PHỔ HẤP THỤ CỦA HIĐRÔ CÁC TIÊN ĐỀ CỦA BO GD BÀI 33: MẪU NGUYÊN TỬ BO Niels Bohn VẬN DỤNG VẬN DỤNG 00 01 02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 Caâu 7 : Cho h = 6,625.10 –34 Js ; c = 3.10 8 m/s. Möùc naêng löôïng cuûa caùc quyõ ñaïo döøng cuûa nguyeân töû hyñroâ laàn löôït töø trong ra ngoaøi laø –13,6eV ; –3,4eV ; –1,5eV . . . Vôùi : E n = –13,6eV/n 2 ; n = 1, 2, 3 . . . Khi caùc electron chuyeån töø möùc naêng löôïng öùng vôùi n = 3 veà n = 1 thì seõ phaùt ra böùc xaï coù taàn soá : A. 2,9.10 14 Hz C. 2,9.10 16 Hz B. 2,9.10 15 Hz D. 2,9.10 17 Hz
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_bai_33_mau_nguyen_tu_bo_ho_thanh_hie.ppt