Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo - Trường THPT Chu Văn An

Tiên đề về trạng thái dừng

 Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định En, gọi là các trạng thái dừng. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ.

Hệ quả: Trong các trạng thái dừng của nguyên tử, electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng

Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử.

Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có

mức năng lượng En sang trạng thái dừng có năng

 lượng Em (với Em < En) thì nguyên tử phát ra một

 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu En- Em:

hfnm= En- Em

 

ppt40 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 27 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo - Trường THPT Chu Văn An, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN 
Chào mừng 
quí thầy cô giáo 
về dự giờ lớp 12A2 
Câu 1. Hãy trình bày nội dung của thuyết  lượng tử ánh sáng ? 
Câu 2. Quang phổ của hyđrô là loại  quang phổ gì ? 
KIỂM TRA BÀI CŨ 
Chùm ánh sáng là một chùm các phôtôn ( các lượng tử ánh sáng ). Mỗi phôtôn có năng lượng xác định  = hf . Cường độ chùm sáng tỉ lệ với số phôtôn phát ra trong 1 giây . 
Phân tử , nguyên tử , electron phát xạ hay hấp thụ ánh sáng cũng có nghĩa là chúng phát x ạ hay hấp thụ phôtôn . 
Các , phôtôn bay dọc theo tia sáng với tốc độ c=3.10 8 m/s trong chân không . 
Câu 1. Nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng : 
Trả lời 
Câu 2. Quang phổ của Hyđrô là loại  quang phổ vạch . 
Trả lời 
 Câu 3. Quang phổ vạch phát xạ của Hyđrô trong vùng ánh sáng nhìn thấy gồm các vạch màu nào sau đây ? 
A. Đỏ , lục , lam, tím . 
B. Vàng , lam, chàm , tím . 
C. Đỏ , lam, chàm , tím . 
D. Lục , lam, chàm , tím . 
. Đáp án : C ( đỏ , lam , chàm , tím ) 
Ernest Rutherford ( 1871 – 1937 ) 
 Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơdơpho 
Mẫu hành tinh nguyên tử của Rơdơpho gặp khó khăn gì ? 
Năm 1911, sau nhiều công trình nghiên cứu công phu , Rơ-dơ-pho (Rutherford) đã đề xướng mẫu hành tinh nguyên tử 
Tiết 77 - BÀI 47: 
MẪU NGUYÊN TỬ BO 
 VÀ QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HYĐRÔ 
Niels Bohr 
( 1885 – 1962 ) 
nhà vật lý học người Đan Mạch . 
Năm 1913 khi dùng thuyết lượng tử để giải thích sự tạo thành quang phổ của hiđrô , Bo đã bổ sung vào mẫu hành tinh nguyên tử Rơ-dơ-pho hai giả thuyết gọi là các tiên đề Bo 
Nguyên tử tồn tại như thế nào ? 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử BO. 
a. Tiên đề 1: Tiên đề về trạng thái dừng 
 Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có năng lượng xác định E n , gọi là các trạng thái dừng . Khi ở trạng thái dừng , nguyên tử không bức xạ . 
 Hệ quả : Trong các trạng thái dừng của nguyên tử , electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân trên những quỹ đạo có bán kính xác định gọi là quỹ đạo dừng 
Trong các trạng 
thái dừng của nguyên tử 
electron chuyển động 
như thế nào ? 
Với nguyên tử Hidro , 
Lượng tử số 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
Tên quỹ đạo 
K 
L 
M 
N 
O 
P 
Bán kính quỹ đạo 
r 0 
4r 0 
9r 0 
16r 0 
25r 0 
36r 0 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử BO. 
 r n = n 2 r 0 r 0 = 5,3.10 -11 m 
HẠT NHÂN 
r 0 
4r 0 
9r 0 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử BO. 
Quỹ đạo L 
Quỹ đạo K 
Quỹ đạo M 
Khi nào thì nguyên tử bức xạ năng lượng ? 
 = E n - E m 
E n 
E m 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử BO . 
b.Tiên đề 2: Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử . 
 Khi nguyªn tö chuyÓn tõ tr¹ng th¸i dõng cã 
møc n¨ng l­îng E n sang tr¹ng th¸i dõng cã n¨ng 
 l­îng E m ( víi E m < E n ) th × nguyªn tö ph¸t ra mét 
 ph«t«n cã n¨ng l­îng ® óng b»ng hiÖu E n - E m : 
  = hf nm = E n - E m 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử Bo. 
Khi nguyªn tö ë møc n¨ng l­îng thÊp mµ hÊp thô ®­ îc mét ph«t«n th × tr¹ng th¸i cña nã sÏ thay ® æi nh ­ thÕ nµo ? 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử BO. 
 = E n - E m 
E m 
E n 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử Bo. 
	 Ng­îc l¹i, nÕu nguyªn tö ® ang ë trang th¸i dõng cã n¨ng l­îng E m thÊp mµ hÊp thô ®­ îc mét ph«t«n cã n¨ng l­îng hf nm ® óng b»ng hiÖu (E n - E m ) th × nã sÏ chuyÓn lªn tr¹ng th¸i dõng cã møc n¨ng l­îng E n lín h¬n . 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
 1. Mẫu nguyên tử BO. 
 = hf = E n - E m 
E m 
E n 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIDRO 
1. Mẫu nguyên tử Bo. 
 = hf = E n - E m 
	 Năm 1885, khi nhìn bằng lăng kính , Balmer đã nhìn thấy ánh sáng từ bốn bước sóng tương ứng với 4 vạch sáng : đỏ (656.3 nm), lam (486.1 nm), chàm (434.0 nm ), tím(412.0 nm) của nguyên tử Hidro . Ông gọi 4 vạch đó lần lượt là H α , H β , H γ , H δ 
	 H δ H γ H β H α 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 
2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô . 
a. Đặc điểm quang phổ của Hyđrô 
 21 năm sau , 1906 - 1914 Theodore Lyman đã phát hiện ra rằng quang phổ vạch hidro không phải chỉ có 4 vạch mà còn có một số vạch thuộc phần tử ngoại 
	 H δ H γ 	 H β 	 H α 	 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 
2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô . 
Năm 1908, nhà vật lý người Áo-Đức , Paschen đã quan sát thấy trong quang phổ vạch của nguyên tử hidro còn có một số vạch thuộc vùng hồng ngoại . 
Louis Karl Heinrich Friedrich Paschen 
(January 22, 1865 - February 25, 1947) 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 
2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô . 
K 
L 
M 
N 
O 
P 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 
2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô . 
L 
M 
N 
O 
P 
H  
H  
H  
H  
Lyman 
Balmer 
Pasen 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô . 
K 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 
2. Quang phổ vạch của nguyên tử Hiđrô . 
A. Tử ngoại 
B. Ánh sáng nhìn thấy 
C. Hồng ngoại 
D. Ánh sáng nhìn thấy và một phần 
 trong vùng tử ngoại 
CỦNG CỐ . 
Câu 1 : Dãy Balmer nằm trong vùng : 
 Câu 2 . Xét nguyên tử Hidrô đang ở mức năng lượng K . Một phôtôn có năng lượng bằng E M – E K bay đến gặp nguyên tử này . Nguyên tử sẽ hấp thụ phôtôn và chuyển trạng thái như thế nào ? 
A. Không hấp thụ 
B . Hấp thụ nhưng không chuyển trạng thái 
C. Hấp thụ rồi chuyển từ K lên L rồi lên M 
D . Hấp thụ rồi chuyển thẳng lên M 
E K 
E L 
E M 
 = E M - E K 
 CỦNG CỐ . 
A. Hình dạng quỹ đạo của các electron 
B. Lực tương tác giữa electron và hạt nhân nguyên tử 
C. Trạng thái có năng lượng ổn định 
D. Mô hình nguyên tử có hạt nhân 
CỦNG CỐ . 
Câu 3 : Mẫu nguyên tử Bo khác mẫu nguyên tử Rơ-dơ-pho ở điểm nào dưới đây ? 
A. B. 
C. D. 
CỦNG CỐ . 
Câu 4: Trong quang phổ của nguyên tử Hiđrô nếu biết bước sóng dài nhất của vạch quang phổ trong dãy Lyman là 1 và bước sóng của vạch kề với nó trong dãy này là 2 thì bước sóng của vạch quang phổ trong dãy Balmer là : 
BÀI TẬP VỀ NHÀ . 
BT 1,2,3,4/trang 241 SGK 
 Ti ế t 77 MẪU NGUYÊN TỬ BO & QUANG PHỔ VẠCH CỦA NGUYÊN TỬ HIĐRÔ 
Chân thành cảm ơn 
quý thầy cô giáo và các em học sinh 
XIN CHÀO VÀ HẸN GẶP LẠI 
Xin Caûm Ôn Söï Coù Maët Cuûa Caùc Thaày, Coâ Vaø Caùc Em Hoïc Sinh - 
Tr ¶ lêi : Nguyªn tö kh«ng ph¶i lóc nµo còng bøc x¹. 
VËy nguyªn tö bøc x¹ khi nµo ? 
 Gi ¶ thuyÕt nµy hoµn toµn tr¸i ng­îc 
víi thuyÕt cæ đ iÓn h·y chØ ra ® iÒu ® ã ? 
n = 1 
2 
3 
4 
K 
L 
M 
N 
2 
3 
4 
K 
L 
M 
N 
n = 1 
2 
3 
4 
K 
L 
M 
N 
n = 1 
? 5. Các dãy quang phổ của Hyđrô theo thứ tự từ vùng hồng ngoại đến vùng tử ngoại là : 
A. L yman, Balmer , Paschen . 
B. L yman, Paschen , Balmer . 
C. Pasen , L aiman , Balmer . 
D. Paschen , Balmer , L yman. 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_12_bai_33_mau_nguyen_tu_bo_truong_thpt.ppt