Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo - Trường THPT Lục Ngạn số 4

Cấu tạo của nguyên tử

Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương, có khối lượng gần bằng khối lượng của nguyên tử.

Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc elíp.

Nguyên tử ở trạng thái trung

hòa về điện.

Ưu, nhược điểm

Ưu điểm:

Chỉ ra được thành phần thứ 2 của NT là hạt nhân.

Có khái niệm về lực hạt nhân.

Nhược điểm:

Không giải thích được sự bền vững của nguyên tử.

Không giải thích được quang phổ của các

nguyên tố.

ppt16 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 33: Mẫu nguyên tử Bo - Trường THPT Lục Ngạn số 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 KIỂM TRA BÀI CŨ 
Câu 1: Nêu nội dung của thuyết lượng tử ánh sáng của Anh-Xtanh . 
1. Ánh sáng được tạo thành bởi các hạt gọi là phôtôn . 
2. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, mỗi phôtôn mang năng lượng là hf = hc / λ . 
3. Trong chân không , phôtôn bay với tốc độ 3.10 8 m/s dọc theo các tia sáng . 
4.Khi nguyên tử hay phân tử phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng thì chúng phát ra hay hấp thụ 1 phôtôn . 
TRƯỜNG THPT LỤC NGẠN SỐ 4 
TỔ VẬT LÍ 
Bài 33, Tiết 55: 
MẪU NGUYÊN TỬ BO 
NHIỆT LIỆT CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ TIẾT HỌC VẬT LÍ LỚP 12A1 
Hạt nhân 
I. Mẫu nguyên tử Rơdơpho ( Mẫu hành tinh nguyên tử -1911) 
1. Cấu tạo của nguyên tử 
Êlectron 
- Ở tâm nguyên tử có 1 hạt nhân mang điện tích dương , có khối lượng gần bằng khối lượng của nguyên tử . 
- Xung quanh hạt nhân có các êlectrôn chuyển động trên những quỹ đạo tròn hoặc elíp . 
Nguyên tử ở trạng thái trung 
hòa về điện . 
1871-1937 
2. Ưu , nhược điểm 
* Ưu điểm : 
- Chỉ ra được thành phần thứ 2 của NT là hạt nhân . 
- Có khái niệm về lực hạt nhân . 
* Nhược điểm : 
Không giải thích được sự bền vững của nguyên tử . 
 - Không giải thích được quang phổ của các nguyên tố . 
II. Mẫu nguyên tử Bo (1913) 
Mẫu NT Bo = Mẫu NT Rơdơpho + 2 tiên đề 
1. Tiên đề 1: về các trạng thái dừng 
+ Nguyên tử chỉ tồn tại trong một số trạng thái có mức năng lượng xác định , gọi là các trạng thái dừng.Khi ở trong các trạng thái dừng thì nguyên tử không bức xạ . 
+ Trong các trạng thái dừng của nguyên tử , êlectron chỉ chuyển động trên những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là các quỹ đạo dừng . 
1885-1962 
Tên quỹ đạo 
Bán kính 
K 
r 0 
L 
4r 0 
M 
9r 0 
16r 0 
N 
O 
25r 0 
P 
36r 0 
-VD: NT Hiđrô : 
r n =r 0 .n 2 , r 0 = 5,3.10 -11 m 
n 
1 
2 
3 
4 
5 
6 
BK 
r 0 
4r 0 
9r 0 
16r 0 
25r 0 
36r 0 
Tên quỹ đạo 
K 
L 
M 
N 
O 
P 
Mức năng lượng của NT 
E K 
E L 
E M 
E N 
E O 
E P 
Trạng thái 
Kích thích 
Cơ bản 
2. Tiên đề 2: về sự bức xạ và hấp thụ của nguyên tử 
+ Về sự bức xạ : khi nguyên tử chuyển tử trạng thái dừng có mức năng lượng E n sang trạng thái dừng có mức năng lượng thấp hơn E m thì nó phát ra 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E n - E m . 
hf nm = E n - E m 
E n 
E m 
hf mn = E n - E m 
E m 
E n 
+ Về sự hấp thụ : Nếu nguyên tử đang ở trong trạng thái dừng có năng lượng E m mà hấp thụ được 1 phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu E n - E m thì nó chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng cao E n 
E n – E m = hf nm 
hf mn 
E m 
E n 
hf nm 
hf mn 
m 
n 
m 
n 
3. Ưu , nhược điểm của mẫu nguyên tử Bo 
* Ưu điểm : 
- Tìm ra được cấu trúc nguyên tử Hiđrô và các iôn tương tự (He+; Li 2+ ). Giải thích được sự tạo thành quang phổ vạch của Hiđrô , tính chính xác bước sóng của các vạch quang phổ của Hiđrô . 
+ Daõy Banme ñöôïc taïo thaønh khi electron chuyeån töø caùc quyõ ñaïo beân ngoaøi veà quyõ ñaïo L, trong ñoù : Vaïch ñoû H  (M  L), vaïch lam H  (N  L), vaïch chaøm H  (O  L), vaïch tím H  (P  L) 
+ Daõy Lyman ñöôïc taïo thaønh khi electron chuyeån töø quyõ ñaïo beân ngoaøi veà quyõ ñaïo K. 
+ Daõy Pasen ñöôïc taïo khi electron chuyeån töø caùc quyõ ñaïo beân ngoaøi veà quyõ ñaïo M . 
K 
L 
M 
N 
O 
P 
H  
H  
H  
H  
Laiman 
Banme 
Pasen 
Vạch đỏ : 
Vạch lam: 
Vạch chàm : 
Vạch tím : 
3. Ưu , nhược điểm của mẫu nguyên tử Bo 
* Nhược điểm : 
Chỉ giải quyết được bài toán về nguyên tử Hiđrô và các iôn tương tự (He +; Li 2+ ). 
- Không tính được độ sáng tỉ đối giữa các vạch quang phổ của Hiđrô . 
Câu1 : BiÕt b­íc sãng cña v¹ch ®á vµ v¹ch lam trong d·y Banme lµ 
TÝnh b­íc sãng dµi nhÊt trong d·y Pasen 
Lêi gi¶i : 
(1) 
(3) 
(2) 
Tõ (1);(2);(3) ta ®­ îc : 
Thay sè ®­ îc : 
III. Vận dụng 
Câu 2 : Biết bước sóng của 4 vạch đầu tiên trong dãy Banme : 
λ α = 0,657 μ m; λ β = 0,486 μ m; λ γ = 0,434 μ m ; λ δ = 0,410 μ m. 
Tính bước sóng ứng với 3 vạch đầu tiên của dãy Pasen thông qua các bước sóng trên . 
Chúc các em học tốt! 
Chúc các em học tốt! 
Chúc các em học tốt! 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_12_bai_33_mau_nguyen_tu_bo_truong_thpt.ppt