Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 37: Phóng xạ - Trường THPT Tân Ninh

Định nghĩa hiện tượng phóng xạ:

Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững ( tự nhiên hay nhân tạo).Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ . Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ,hạt nhân tạo thành sau phân hủy gọi là hạt nhân con.

II. Định luật phóng xạ

1. Đặc tính của quá trình phóng xạ

a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân.

b. Có tính tự phát và không điều khiển được.

c. Là một quá trình ngẫu nhiên.

2. Định luật phân rã phóng xạ

- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.

+ N0 số hạt nhân ban đầu.

+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t.

Trong đó  là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã, đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét.

 

ppt105 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Lượt xem: 13 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài 37: Phóng xạ - Trường THPT Tân Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
Kính chào quý thầy cô về dự giờ lớp 12 D 
GV ongminhThuyet truongTHPTANNinh 
Kiểm tra bài củ 
Hạt nhân càng bền vững khi có : 
 A. năng lượng liên kết càng lớn B. số nuclon càng nhỏ 
 C. số nuclon càng lớn 
 D. năng lương liên kết riêng càng lớn 
Đáp án D 
Hạt nh â n đơ teri c ó khối l ư ợng 2,0136 u . Biết khối l ư ợng của pr ô ton l à 1,0073 u v à khối l ư ợng của n ơ tron l à 1,0087 u . N ă ng l ư ợng li ê n kết của hạt nh â n l à: 
Lấy u =931MeV/c 2 
 A . 1,86 MeV 	 B . 2,23 MeV 
 C . 2,02 MeV 	 D . 0,67 MeV 
Đáp án B 
Cho phản ứng hạt nhân, 
khối lượng của các hạt nhân là 
m(Ar) = 36,956889u, m(Cl) = 36,956563u, 
m(n) = 1,008670u, m(p) = 1,007276u, 
1u = 931MeV/c 2. Năng lượng mà phản ứng này toả ra hoặc thu vào là: 
A. Toả ra 2,562112.10 -19 J	 
B. Thu vào 2,562112. 10 -19 J. 
C. Thu vào 1,60132MeV. 
D. Toả ra 1,60132MeV 
Đáp án C 
BÀI 37 : 
PHÓNG XẠ 
Pl Becquerel, Atoine Henri (1852-1908) Giải thưởng Nobel 1903 
Curie, Marie (1867-1934) 
Curie, Pierre (1859-1906) 
Năm 1896 phát hiện phóng xạ của Urani ( Z = 92 ) 
CÁC NHÀ BÁC HỌC ĐI TIÊN PHONG TRONG VIỆC NGHIÊN CỨU SỰ PHÓNG XẠ 
Năm 1898 phát hiện phóng xạ của P ôlôni và Rađi 
Hạt nhân Liti 
Hạt nhân Heli 
Hạt nhân Triti 
1- Định nghĩa hiện tượng phóng xạ : 
Phóng xạ là quá trình phân hủy tự phát của một hạt nhân không bền vững ( tự nhiên hay nhân tạo).Quá trình phân hủy này kèm theo sự tạo ra các hạt và có thể kèm theo sự phát ra các bức xạ điện từ . Hạt nhân tự phân hủy gọi là hạt nhân mẹ,hạt nhân tạo thành sau phân hủy gọi là hạt nhân con. 
I- HIỆN TƯỢNG PHÓNG XẠ 
BÀI 37 : PHÓNG XẠ 
1. Ñònh nghóa hieän töôïng phoùng xaï 
 I . HIEÄN TÖÔÏNG PHOÙNG XAÏ 
Dạng rút gọn : 
phoùng xaï α * PT toång quaùt 
2.Caùc daïng phoùng xaï 
Tia  là dòng hạt nhân 
chuyển động với vận tốc 2.10 7 m/s . Đi được chừng vài cm 
trong không khí và chừng vài  m trong vật rắn . 
Phóng xạ  - 
- Tia  - là dòng êlectron 
Dạng tổng quát 
Phóng xạ + 
- Tia + là dòng pôzitron 
Dạng tổng quát 
Tia - và + chuyển động với tốc độ  c, truyền được vài mét trong không khí và vài mm trong kim loại 
Phóng xạ  E 2 – E 1 = hf 
- Phóng xạ  là phóng xạ đi kèm phóng xạ  - và  + . 
- Tia  đi được vài mét trong bêtông và vài cm trong chì . 
II. Định luật phóng xạ 
1. Đặc tính của quá trình phóng xạ 
a. Có bản chất là một quá trình biến đổi hạt nhân . 
b. Có tính tự phát và không điều khiển được . 
c. Là một quá trình ngẫu nhiên . 
2. Định luật phân rã phóng xạ 
- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu . 
+ N 0 số hạt nhân ban đầu . 
+ N số hạt nhân còn lại sau thời gian t. 
Trong đó  là một hằng số dương gọi là hằng số phân rã , đặc trưng cho chất phóng xạ đang xét . 
3. Chu kì bán rã (T) 
Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng các hạt nhân còn lại 50% 
( nghĩa là phân rã 50%). 
N 
t 
N 0 
N 0 /2 
N 0 /4 
N 0 /8 
N 0 /16 
T 
2T 
3T 
4T 
0 
ĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ 
CỦNG CỐ 
Câu 1: Một hạt nhân phóng xạ α , β - , β + , γ . Hãy hoàn chỉnh bảng sau : 
Phóng xạ 
Z 
A 
Thay đổi 
Không đổi 
Thay đổi 
Không đổi 
α 
x 
x 
β - 
x 
x 
β + 
x 
x 
γ 
x 
Bảng quy luật phân rã 
t 
T 
2T 
3T 
4T 
5T 
6T 
Số hạt còn lại 
N 0 /2 
N 0 /4 
N 0 /8 
N 0 /16 
N 0 /32 
N 0 /64 
 Số hạt đã phân rã 
N 0 /2 
3N 0 /4 
7N 0 /8 
15N 0 /16 
31N 0 /32 
63N 0 /64 
Tỉ lệ % đã rã 
50% 
75% 
87.5% 
93.75% 
96.875% 
Tỉ lê đã rã và còn lại 
1 
3 
7 
15 
31 
63 
Một khối chất phóng xạ Po có chu kì bán rã 138 ngày đêm phóng xạ anpha và sinh ra hạt nhân X .Tính tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt Po còn lại sau 276 ngày đêmA.1 B.3 C.1/3 D.7 
Pôloni có chu kì bán rã 138 ngày đêm.Ban đầu có 10g .Pôloni nguyên chất .Sau 414 ngày đêm khối lương Po đã phân rãA 8,75g. B 7,5g .C 9,375g .D 5g 
- Làm thế nào để điều khiển được phản ứng phân hạch? 
- Bo hay cađimi có tác dụng hấp thụ nơtrôn  dùng làm các thanh điều khiển trong phản ứng phân hạch có điều khiển.	 
- HS ghi nhận hai phản ứng. 
- HS ghi nhận về phản ứng phân hạch toả năng lượng. 
= 5,4.10 23 MeV = 8,64.10 7 J 
- HS ghi nhận về phản ứng dây chuyền. 
- Sau n lần phân hạch: k n  kích thích k n phân hạch mới. 
- Số phân hạch giảm rất nhanh. 
- Số phân hạch không đổi  năng lượng toả ra không đổi. 
- Số phân hạch tăng rất nhanh  năng lượng toả ra rất lớn  không thể kiểm soát được, có thể gây bùng nổ. 
- Khối lượng của chất phân hạch phải đủ lớn để số nơtrôn bị “bắt” << số nơtrôn được giải phóng. 
- Năng lượng toả ra trong phân hạch phải ổn định  tương ứng với trường hợp k = 1.	 II. Năng lượng phân hạch 
- Xét các phản ứng phân hạch: 
1. Phản ứng phân hạch toả năng lượng 
- Phản ứng phân hạch là phản ứng phân hạch toả năng lượng, năng lượng đó gọi là năng lượng phân hạch . 
- Mỗi phân hạch tỏa năng lượng 212MeV. 
2. Phản ứng phân hạch dây chuyền 
- Giả sử sau mỗi phân hạch có k nơtrôn được giải phóng đến kích thích các hạt nhân tạo nên những phân hạch mới. 
- Sau n lần phân hạch, số nơtrôn giải phóng là k n và kích thích k n phân hạch mới. 
+ Khi k < 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tắt nhanh. 
+ Khi k = 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra không đổi. 
+ Khi k > 1: phản ứng phân hạch dây chuyền tự duy trì, năng lượng phát ra tăng nhanh, có thể gây bùng nổ. 
- Khối lượng tới hạn của vào cỡ 15kg, vào cỡ 5kg. 
3. Phản ứng phân hạch có điều khiển 
- Được thực hiện trong các lò phản ứng hạt nhân , tương ứng trường hợp k = 1. 
- Năng lượng toả ra không đổi theo thời gian.	 
Hoạt động 4 ( phút) : 
Hoạt động của GV	Hoạt động của HS	Kiến thức cơ bản	 
Hoạt động 5 ( phút) : 
Hoạt động của GV	Hoạt động của HS	Kiến thức cơ bản	 
Hoạt động 6 ( phút) : Giao nhiệm vụ về nhà. 
Hoạt động của GV	Hoạt động của HS	Kiến thức cơ bản	 
- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà. 
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.	- Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. 
- Ghi những chuẩn bị cho bài sau.	 
IV. RÚT KINH NGHIỆM 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_vat_li_lop_12_bai_37_phong_xa_truong_thpt_tan_ninh.ppt