Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Bài: Dòng điện xoay chiều trong các mạch R-L-C
Đoạn mạch chỉ có R :
Điện trở thuần R :
Là dụng cụ điện chỉ có tác dụng nhiệt khi có dòng điện truyền qua.
Liên hệ giữa u và i :
Xét một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch : u = U0sin?t.
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha với dòng điện.
Thí dụ:
Cho dòng điện i = 5sin(100?t-?/5) A qua một điện trở R = 10?.
Tính nhiệt lượng toả ra ở R trong 10 phút.
Viết biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu R.
Thí nghiệm : Mắc mạch điện như hình vẽ:
Nối AB với nguồn không đổi và K ở N đèn Đ không sáng chứng tỏ dòng điện không đổi không truyền qua tụ điện C
Nối AB với nguồn xoay chiều:
K ở M đèn Đ sáng
K ở N đèn Đ sáng mờ hơn.
Chứng tỏ dòng điện xoay chiều truyền qua được tụ điện và tụ điện C có điện trở đối với dòng điện xoay chiều.
Bài : D ỊNG ĐIỆN XOAY CHIỀU TRONG CÁC MẠCH R-L-C GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ Bài 3 Dòng điện xoay chiều trong các loại đoạn mạch Trở về I. Đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. II. Đoạn mạch chỉ có tụ điện C . III. Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L. Ôn Tập . I. Đoạn mạch chỉ có R : Là dụng cụ điện chỉ có tác dụng nhiệt khi có dòng điện truyền qua. 1. Điện trở thuần R : 2. Liên hệ giữa u và i : Xét một đoạn mạch chỉ có điện trở thuần R. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch : u = U 0 sin t . Định luật Ôm : Đặt : I 0 = U 0 /R i = I 0 sin t Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần biến thiên điều hòa cùng tần số và cùng pha với dòng điện . 3. Biểu Thức Định Luật Ôm : Giản đồ vectơ quay: Cho dòng điện qua R là i = I 0 sin t u R = U 0 sin t U 0 I 0 4. Thí dụ : Cho dòng điện i = 5sin( 100t-/5) A qua một điện trở R = 10 . Tính nhiệt lượng toả ra ở R trong 10 phút . Viết biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu R. Bài giải Trở về a. Thí nghiệm : Mắc mạch điện như hình vẽ : 1.Tác Dụng Của Tụ Điện Đối Với Dòng Điện Xoay Chiều : II. Đoạn mạch chỉ có tụ điện C : Nối AB với nguồn không đổi và K ở N đèn Đ không sáng chứng tỏ dòng điện không đổi không truyền qua tụ điện C Nối AB với nguồn xoay chiều : C K A B M N Đ + - K ở M đèn Đ sáng K ở N đèn Đ sáng mờ hơn . Chứng tỏ dòng điện xoay chiều truyền qua được tụ điện và tụ điện C có điện trở đối với dòng điện xoay chiều . Tụ điện cho dòng điện xoay chiều đi qua nhưng cũng có tác dụng cản trở dòng điện . Ta nói tụ điện có một điện trở gọi là dung kháng , kí hiệu : Z C ( ) . b. Dung Kháng Z C : C : Điện dung của tụ điện (F) f : Tần số dòng điện (Hz) Đối với dòng điện không đổi Z C . 2. Liên Hệ Giữïa u và i : Xét một đoạn mạch chỉ có tụ điện C, giữa hai đầu của đoạn mạch có hiệu điện thế : u = U 0 sin t Điện tích q của tụ điện : q = Cu = CU 0 sin t Cường độ dòng điện trong mạch là đạo hàm của q đối với t i = q’ = CU 0 cos t = CU 0 sin( t + /2) Đặt I 0 = CU 0 i = I 0 sin( t + /2) 3. Biểu Thức Định Luật Ôm : Giản đồ vectơ quay: Cho dòng điện qua C là i = I 0 sin t u C = U 0 sin( t- /2) với U 0 =I 0 / C U 0 I 0 4. Thí dụ : Cho dòng điện i = 5sin( 100t+/5) A qua một tụ điện có điện dung C = 100/ F. Tính dung kháng của tụ điện . Viết biểu thức của hiệu điện thế ở hai bản của C. Bài giải Vậy hiệu điện thế u C giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện biến thiên điều hòa cùng tần số và trễ pha hơn dòng điện i là /2 : u = i - /2 Ta có : I 0 = CU 0 K A B M N Đ L Trở về a. Thí nghiệm : Mắc mạch điện như hình vẽ : 1.Tác Dụng Của Cuộn Cảm Đối Với Dòng Điện Xoay Chiều : II. Đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L : Nối AB với nguồn xoay chiều : K ở M đèn Đ sáng K ở N đèn Đ sáng mờ hơn . Chứng tỏ dòng điện xoay chiều truyền qua cuộn cảm và cuộn cảm L có điện trở đối với dòng điện xoay chiều . Cuộn cảm cho dòng điện xoay chiều đi qua nhưng cũng có tác dụng cản trở dòng điện . Ta nói cuộn cảm có một điện trở gọi là cảm kháng , kí hiệu : Z L ( ) . b. Cảm kháng Z L : L : Độ tự cảm của cuộn cảm (H) f : Tần số dòng điện (Hz) Đối với dòng điện không đổi Z L = 0. 2. Liên Hệ Giữïa u và i : Xét một đoạn mạch chỉ có cuộn cảm L, cường độ dòng điện xoay chiều qua đoạn mạch là : i = I 0 sin t Xét tại thời điểm t dòng điện i đang tăng và trong L xuất hiện suất điện động tự cảm e , đóng vai trò như một suất phản điện : e = Li’ e = LI 0 cos t Định luật Ôm cho đoạn mạch : u = (R + r’)i + e Mà R + r’ = 0 u = e = LI 0 sin( t + /2) Đặt LI 0 = U 0 u = U 0 sin( t + /2) Z L = L = 2fL 3. Biểu Thức Định Luật Ôm : Giản đồ vectơ quay: Cho dòng điện qua L là i = I 0 sin t u L = U 0 sin( t+ /2) với U 0 =I 0 . L U 0 I 0 4. Thí dụ : Một cuộn cảm có L = 318 mH được mắc vào một hiệu điện thế u = 200sin( 100t-/5) V . Tính cảm kháng của cuộn cảm . Viết biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm . Bài giải Vậy hiệu điện thế u L giữa hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn cảm biến thiên điều hòa cùng tần số và sớm pha hơn dòng điện i là /2 : u = i + /2 Ta có : U 0 = LI 0 Ôn Tập 1. Chọn câu đúng : a. Hiệu điện thế ở hai đầu điện trở thuần biến thiên điều hoà sớm pha hơn dòng điện là /2 . c. Cường độ dòng điện qua cuộn cảm thì sớm pha hơn hiệu điện thế ở hai đầu cuộn cảm . b. Dung kháng của tụ điện C tỷ lệ thuận với chu kỳ của dòng điện xoay chiều qua C. d. Ở tụ điện thì tần số của hiệu điện thế giữa hai bản nhỏ hơn tần số của dòng điện qua tụ . Trở về Trường THPT BC Trần Khai Nguyên Sở Giáo Dục – Đào Tạo Tp . Hồ Chí Minh Ta có i = 5sin( 100t-/5) A I 0 = 5 A =100 rad/s i = - /5 Nhiệt lượng toả ra là : Q = RI 2 t Q = 75000 J R = 10 I = I 0 / t = 600 s b. Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu R. u = U 0 sin( t+ u ) U 0 = I 0 R= 50 V =100 rad/s u = i = - /5 u = 50sin( 100t-/5) V Ta có i = 5sin( 100t+/5) A I 0 = 5 A =100 rad/s i = /5 Dung kháng của tụ điện : Z C = 1/ C Z C = 100 C = 100/ F = 10 -4 / F =100 rad/s b. Biểu thức của hiệu điện thế ở hai đầu C. u = U 0 sin( t+ u ) U 0 = I 0 Z C = 500 V =100 rad/s u = i - /2 = -3 /10 u = 500sin( 100t-3/10) V Ta có u = 200sin( 100t-/5) V U 0 = 200V =100 rad/s u = - /5 Cảm kháng của cuộn cảm : Z L = L Z L = 100 L = 318 mH = 0,318H =100 rad/s b. Biểu thức của cường độ dòng điện qua cuộn cảm . i = I 0 sin( t+ u ) I 0 = U 0 /Z L = 2 A =100 rad/s i = u - /2 = -7 /10 i = 2sin( 100t-7/10) A
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_bai_dong_dien_xoay_chieu_trong_cac_m.ppt