Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Ôn thi tốt nghiệp THPT
Câu 1:
Chiếu lần lượt vào catôt của một tế bào quang điện các bức xạ có những bước sóng sau λ1 = 0,18μm, λ2 = 0,21μm, λ3 = 0,28μm, λ4 = 0,32μm, λ5 = 0,44μm. Những bức xạ nào gây ra được hiện tượng quang điện ? Biết công thoát của electron là 4,5eV.
A. λ1, λ2, λ3 và λ4.
B. cả 5 bức xạ trên.
C. λ1 và λ2.
D. λ1, λ2 và λ3.
Câu 2:
Chiếu tia tử ngoại có bước sóng λ = 250nm vào catôt một tế bào quang điện. Giới hạn quang điện là 0,5μm. Động năng ban đầu cực đại của electron quang điện là :
A. 2,75.10-19 (J).
B. 3,18.10-19 (J).
C. 4,15.10-19 (J).
D. 3,97.10-19 (J).
Câu 3:
Chiếu một chùm bức xạ có bước sóng λ vào catôt một tế bào quang điện. Biết cường độ dòng quang điện bão hòa là 2mA. Số electron quang điện thoát khỏi catôt trong mỗi phút là :
A. n = 12,5.1018 hạt.
B. n = 7,5.1015 hạt.
C. n = 7,5.1017 hạt.
D. n = 1,25.1016 hạt.
n triệt tiêu dòng quang điện , người ta phải đặt vào anôt và catôt một hiệu điện thế hãm Uh = 0,4V. Bước sóng λ có giá trị là : A. 0,477μm. B. 0,377μm. C. 0,577μm. D. 0,677μm . Câu 6. Xác định công thoát của electron ra khỏi kim loại với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 330nm, hiệu điện thế hãm Uh = -1,25V. A. 3,08 eV . B. 2,51 eV . C. 1,51 eV . D. 1,25 eV . Câu 7. Chiếu chùm ánh sáng có bước sóng λ = 0,666μm vào catôt của một tế bào quang điện thì phải đặt một hiệu điện thế hãm 0,69V để vừa đủ triệt tiêu dòng quang điện . Công thoát của electron là : A. 1,88.10 -19 (J). B. 1,206.10 -18 (J). C. 2,5.10 -20 (J). D. 1,907.10 -19 (J). Câu 8. Công suất phát xạ của một ngọn đèn là 20W. Biết đèn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5μm. Số phôtôn phát ra trong mỗi giây là : A. 6,24.10 18 hạt . B. 3,15.10 20 hạt . C. 4,96.10 19 hạt . D. 5,03.10 19 hạt . Câu 9. Catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron là 4,14eV. Chiếu vào catôt môt bức xạ có bước sóng λ = 0,2μm. Hiệu điện thế giữa anôt và catôt phải thỏa mãn điều kiện gì để không có electron nào tới được anôt ? A. U AK = -2,07 (V). B. U AK ≤ -2,07 (V). C. U AK = 2,07 (V). D. U AK ≤ 2,07 (V). Câu 10. Cường độ dòng quang điện bên trong một tế bào quang điện là I = 8μA. Số electron quang điện đến được anôt trong 1 giây là : A. 6.10 14 hạt . B. 5.10 13 hạt . C. 4,5.10 13 hạt . D. 5,5.10 12 hạt . Câu 11. Xác định công thoát của electron ra khỏi kim loại với ánh sáng kích thích có bước sóng λ = 330nm, hiệu điện thế hãm 1,38V. A. 4,0.10 -19 (J). B. 3,81.10 -19 (J). C. 2,1.10 -19 (J). D. 6,0.10 -19 (J). Câu 12. Công thoát của electron khỏi catôt của tế bào quang điện là 1,88eV. Chiếu và catôt một ánh sáng có bước sóng λ = 0,489μm. Vận tốc cực đại của electron khi thoát ra khỏi catôt là : A. 0,48.10 6 m/s . B. 1,53.10 5 m/s . C. 0,12.10 5 m/s . D. 0,52.10 6 m/s . Câu 13. Khi chiếu bức xạ có tần số f = 2,538.10 15 Hz lên catôt của một tế bào quang điện thì các electron bức ra khỏi catôt sẽ không tới được anốt khi U AK ≤ -8V. Nếu chiếu đồng thời vào catôt hai bức xạ λ 1 = 0,4μm và λ 2 = 0,6μm thì hiện tượng quang điện sẽ xảy ra đối với bức xạ nào ? A. λ 1 và λ 2 . B. λ 2 . C. Không có xảy ra hiện tượng quang điện . D. λ 1 . Câu 14. Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là 0,66μm. Chiếu vào catôt ánh sáng tử ngoại có bước sóng 330nm. Để dòng quang điện triệt tiêu thì hiệu điện thế giữa anôt và catốt phải là : A. U AK ≤ -2,04 (V). B. U AK ≤ -2,35 (V). C. U AK ≤ -1,88 (V). D. U AK ≤ - 1,16 (V). Câu 15. Chiếu bức xạ có bước sóng λ 1 =0,405μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron là v 1 thay bức xạ khác có tần số f 2 = 16.10 14 Hz vận tốc ban đầu cực đại của electron là v 2 = 2v 1 . Công thoát của electron ra khỏi catôt là : A. 2,2(eV). B. 1,6(eV). C. 1,88(eV). D. 3,2(eV). Câu 16. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ 1 =0,236μm vào catôt của một tế bào quang điện thì các quang electron đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm là U 1 = -2,749V. Khi chiếu bức xạ λ 2 thì hiệu điện thế hãm là U 2 = -6,487V. Giá trị của λ 2 là : A. 0,138μm. B. 0,18μm. C. 0,362μm. D. 0,23μm. Câu 17. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ 1 = 0,4μm vào catôt của một tế bào quang điện thì các quang electron đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm là U 1 . Nếu ánh sáng của bước sóng chiếu tới giảm bớt 0,002μm thì hiệu điện thế hãm thay đổi một lượng bao nhiêu ? A. ΔU = l U 2 – U 1 l = 0,15 (V). B. ΔU = l U 2 – U 1 l = 0,0156 (V). C. ΔU = l U 2 – U 1 l = 0,02 (V). D. ΔU = l U 2 – U 1 l = 0,156 (V). Câu 18. Chiếu lần vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f 1 và f 2 = 2f 1 thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có giá trị tương ứng là 6V và 16V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là : A. 0,18μm. B. 0,25μm. C. 0,31μm. D. 0,44μm . Câu 19. Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ 0 = 0,275μm, được rọi sáng đồng thời hai bức xạ : một có bước sóng λ 1 = 0,2μm và một có tần số là f 2 =1,67.10 15 Hz. Để không có electron nào tới được anôt thì hiệu điện thế hãm phải là : A. -2,398 (V). B. 2,398 (V). C. -1,694 (V). D. 1,694 (V). Câu 20. Chiếu lần vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f 1 và f 2 =2f 1 thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có giá trị tương ứng là 6V và 16V. Xác định f 1 và f 2 : A. f 1 =1,5.10 15 (Hz); f 2 =3.10 15 (Hz). B. f 1 =2,415.10 15 (Hz); f 2 =4,83.10 15 (Hz). C. f 1 =2,415.10 16 (Hz); f 2 =4,83.10 16 (Hz). D. f 1 =3.10 16 (Hz) ; f 2 =6.10 16 (Hz). Câu 21. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ=0,4μm chiếu vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U 1 = -2V. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 0,2μm thì hiệu điện thế hãm là : A. – 5,1 (V). B. – 3,2 (V). C. – 3 (V). D. – 4,01 (V). Câu 22 . Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,33μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U 1 . Để có hiệu điện thế hãm U 2 có giá trị lU 2 l giảm đi 1V so với lU 1 l thì phải dùng bức xạ có bước sóng λ 2 bằng : A. 0,75 μm . B. 0,54 μm . C. 0,66 μm . D. 0,45 μm . Câu 23. Catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 7,23.10 -19 (J) được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ . Một bức xạ có tần số f = 1,5.10 15 Hz và một bức xạ có bước sóng λ 2 = 0,18μm. Để không có electron nào tới được anôt thì hiệu điện thế hãm có giá trị là : A.-1,69V. B. -0,69V. C. -4,07V. D. -2,38V. Câu 24. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 = 0,25μm và λ 2 = 0,3μm vào một tấm kim loại , người ta xác định được vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron lần lượt là v 1 = 7,31.10 5 (m/s) ; v 2 = 4,93.10 5 (m/s). Xác định khối lượng của electron và giới hạn quang điện của kim loại là : A. m = 9,1.10 -31 kg ; λ0 = 0,4μm. B. m = 9,18.10 -31 kg ; λ0 = 0,4μm. C. m = 9,18.10 -31 kg ; λ0 = 0,36μm. D. m = 9,1.10 -31 kg ; λ0 = 0,36μm. Câu 25. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,33μm vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U 1 . Để có hiệu điện thế hãm U 2 có giá trị l U 2 l giảm đi 1V so với l U 1 l thì phải dùng bức xạ có bước sóng λ 2 bằng : A. 0,75 μm . B. 0,66 μm . C. 0,45 μm . D. 0,54 μm . Câu 26. Khi chiếu bức xạ có bước sóng λ 1 =0,236μm vào catôt của một tế bào quang điện thì các quang electron đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm là U 1 = -2,749V. Khi chiếu bức xạ λ 2 thì hiệu điện thế hãm là U 2 = -6,487V. Giá trị của λ 2 là : A. 0,362μm. B. 0,138μm. C. 0,23μm. D. 0,18μm. Câu 27. Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ 1 = 0,4μm vào catôt của một tế bào quang điện thì các quang electron đều bị giữ lại bởi hiệu điện thế hãm là U 1 . Nếu ánh sáng của bước sóng chiếu tới giảm bớt 0,002μm thì hiệu điện thế hãm thay đổi một lượng bao nhiêu ? A. Δ U = l U 2 – U 1 l = 0,156 (V). B. Δ U = l U 2 – U 1 l = 0,02 (V). C. Δ U = l U 2 – U 1 l = 0,15 (V). D. Δ U = l U 2 – U 1 l = 0,0156 (V). Câu 28. Dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 1 =0,4μm chiếu vào catôt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U 1 =-2V. Nếu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ 2 = 0,2μm thì hiệu điện thế hãm là : A. – 5,1 (V). B. – 4,01 (V). C. – 3,2 (V). D. – 3 (V). Câu 29 . Catôt của một tế bào quang điện có công thoát electron là A = 7,23.10 -19 (J) được chiếu sáng đồng thời hai bức xạ . Một bức xạ có tần số f = 1,5.10 15 Hz và một bức xạ có bước sóng λ2 = 0,18μm. Để không có electron nào tới được anôt thì hiệu điện thế hãm có giá trị là : A. -0,69V. B. -4,07V. C. -2,38V. D. -1,69V. Câu 30. Chiếu lần vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f 1 và f 2 = 2f 1 thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có giá trị tương ứng là 6V và 16V. Xác định f 1 và f 2 . A. f 1 =2,415.10 15 (Hz); f 2 =4,83.10 15 (Hz). B. f 1 =2,415.10 16 (Hz); f 2 =4,83.10 16 (Hz). C. f 1 =1,5.10 15 (Hz); f 2 =3.10 15 (Hz). D. f 1 =3.10 16 (Hz); f 2 =6.10 16 (Hz). Câu 31. Chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ 1 = 0,25μm và λ 2 = 0,3μm vào một tấm kim loại , người ta xác định được vận tốc ban đầu cực đại của các quang electron lần lượt là v 1 = 7,31.10 5 (m/s) ; v 2 = 4,93.10 5 (m/s). Xác định khối lượng của electron và giới hạn quang điện của kim loại là : A. m = 9,18.10 -31 kg ; λ0 = 0,4μm. B. m = 9,18.10 -31 kg ; λ0 = 0,36μm. C. m = 9,1.10 -31 kg ; λ0 = 0,4μm. D. m = 9,1.10 -31 kg ; λ0 = 0,36μm. Câu 32. Chiếu lần vào catôt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f 1 và f 2 = 2f 1 thì hiệu điện thế làm cho dòng quang điện triệt tiêu có giá trị tương ứng là 6V và 16V. Giới hạn quang điện của kim loại dùng làm catôt là : A. 0,18μm. B. 0,25μm. C. 0,31μm. D. 0,44μm. Câu 33. Chiếu bức xạ có bước sóng λ 1 = 0,405μm vào catốt của một tế bào quang điện thì vận tốc ban đầu cực đại của electron là v 1 thay bức xạ khác có tần số f 2 = 16.10 14 Hz vận tốc ban đầu cực đại của electron là v 2 = 2v 1 . Công thoát của electron ra khỏi catôt là : A. 1,88(eV). B. 1,6(eV). C. 2,2(eV). D. 3,2(eV). Câu 34. Catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ 0 =0,275μm, được rọi sáng đồng thời hai bức xạ : một có bước sóng λ 1 =0,2μm và một có tần số là f 2 = 1,67.10 15 Hz. Để không có electron nào tới được anôt thì hiệu điện thế hãm phải là : A. 2,398 (V). B. -2,398 (V). C. -1,694 (V). D. 1,694 (V).
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_on_thi_tot_nghiep_thpt.ppt