Bài giảng Vật lí Lớp 12 - Phản ứng hạt nhân nhân tạo - Nguyễn Văn Chí
1. Phản ứng hạt nhân.
a. Định nghĩa.
b. Vài phản ứng hạt nhân nhân tạo trong lịch sử
c. Vai trò của phản ứng hạt nhân nhân tạo.
2. ệÙng dụng của các đồng vị phóng xạ.
Phản ứng hạt nhân nhân tạo.
Định nghĩa:
Phản ứng hạt nhân nhân tạo là phản ứng hạt nhân do con người tạo ra bằng cách dùng những hạt nhẹ (gọi là đạn) bắn phá những hạt nhân khác (gọi là bia).
Vài phản ứng trong lịch sử:
+ Năm 1919, Rơdơpho dùng hạt ? bắn phá nitơ biến thành ôxi và prôtôn:.
Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.
Đồng vị côban phát ra tia ? có khả năng đâm xuyên mạnh nên được dùng để dò tìm khuyết tật trong các chi tiết máy, bảo quản thực phẩm, chữa bệnh ung thư,
Đồng vị lân P32 phóng xạ ?- được dùng để theo dõi sự di chuyển của chất lân trong cây trồng. Đó là phương pháp các nguyên tử đánh dấu.
Đồng vị C14 phóng xạ ?- có chu kì bán rã 5600 năm . Dựa vào đặc điểm sinh vật sống có chứa C14 với một tỉ lệ nhất định, khi chết thì tỉ lệ này giảm do phóng xạ, người ta có thể xác định được tuổi của các mẫu vật gỗ hay xương. Đó là phương pháp dùng cacbon C14.
PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NHÂN TẠO BÀI GIẢNG VẬT LÝ LỚP 12 Gv soạn : Nguyễn Văn Chí - Trường THPTBC Chợ Gạo KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1 Trong phĩng xạ hạt nhân con: A. tiến 2 ơ trong bảng phân loại tuần hồn B. lùi 2 ơ trong bảng phân loại tuần hồn C. lùi 1 ơ trong bảng phân loại tuần hồn D. tiến 1 ơ trong bảng phân loại tuần hồn KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 2 Cho phản ứng hạt nhân : hạt nhân X là : A. proton B. nơtron C. electron D. pozitron KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 3 Phát biểu nào sau đây là sai ? Trong phản ứng hạt nhân : Có sự biến đổi của các hạt nhân ban đầu thành các hạt nhân khác . Tổng số prôtôn ở hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau . Tổng đại số điện tích ở hai vế của phương trình phản ứng phải bằng nhau . Không có định luật bảo toàn khối lượng . KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 4 Cho phản ứng hạt nhân : hạt nhân Ne cĩ : A. 10 proton và 10 nơtron B. 10 proton và 20 nơtron C. 9 proton và 10 nơtron D. 11 proton và 10 nơtron PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NHÂN TẠO Ph¶n øng h¹t nh©n . a. § Þnh nghÜa . b. Vµi ph¶n øng h¹t nh©n nh©n t¹o trong lÞch sư c. Vai trß cđa ph¶n øng h¹t nh©n nh©n t¹o. 2. Ứ ng dơng cđa c¸c ® ång vÞ phãng x¹. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NHÂN TẠO 1. Phản ứng hạt nhân nhân tạo . a. Định nghĩa : Phản ứng hạt nhân nhân tạo là phản ứng hạt nhân do con người tạo ra bằng cách dùng những hạt nhẹ ( gọi là đạn ) bắn phá những hạt nhân khác ( gọi là bia ). Ta gặp khó khăn gì khi cho các hạt nhân đến tương tác nhau ? Làm thế nào để các hạt nhân có thể tiến đến gần nhau để tương tác nhau ? b. Vài phản ứng trong lịch sử : + Năm 1919, Rơdơpho dùng hạt bắn phá nitơ biến thành ôxi và prôtôn :. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NHÂN TẠO 1. Phản ứng hạt nhân nhân tạo . a. Định nghĩa : b. Vài phản ứng trong lịch sử : + Năm 1934, Giôliô Quyri dùng hạt bắn phá nhôm : Điều đặc sắc là không bền , có tính phóng xạ + : Hạt + là hạt gì ? b. Vài phản ứng trong lịch sử : Hãy tìm xem hạt X là hạt nhân của nguyên tử nào ? Nguyên tử không có trong thiên nhiên nên gọi là đồng vị phóng xạ nhân tạo c. Vai trò của phản ứng hạt nhân nhân tạo : Bằng phản ứng hạt nhân nhân tạo , con người đã tạo ra được nhiều đồng vị phóng xạ nhân tạo và các nguyên tố mới làm kéo dài thêm bảng tuần hoàn Menđêlêep . PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NHÂN TẠO 2. Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ . + Đồng vị côban phát ra tia có khả năng đâm xuyên mạnh nên được dùng để dò tìm khuyết tật trong các chi tiết máy , bảo quản thực phẩm , chữa bệnh ung thư , Đồng vị côban phóng xạ có thể ứng dụng để làm gì ? Đồng vị phốt pho P32 có trong phân lân , phóng xạ - có thể ứng dụng để làm gì ? + Đồng vị lân P32 phóng xạ - được dùng để theo dõi sự di chuyển của chất lân trong cây trồng . Đó là phương pháp các nguyên tử đánh dấu . + Đồng vị C14 phóng xạ - có chu kì bán rã 5600 năm . Dựa vào đặc điểm sinh vật sống có chứa C14 với một tỉ lệ nhất định , khi chết thì tỉ lệ này giảm do phóng xạ , người ta có thể xác định được tuổi của các mẫu vật gỗ hay xương . Đó là phương pháp dùng cacbon C14. PHẢN ỨNG HẠT NHÂN NHÂN TẠO 2. Ứng dụng của các đồng vị phóng xạ . Thí dụ : Để định tuổi của một đĩa gỗ có độ phóng xạ H = 0,15Bq, người ta lấy mẩu gỗ của một cây mới vừa chặt có cúng khối lượng , đo độ phóng xạ được H 0 = 0,25Bq ( cũng là độ phóng xạ ban đầu của đĩa gỗ ). Hãy tính tuổi của đĩa gỗ đó ? Từ công thức H = H 0 . e - t t = 4128 năm . C ỦNG CỐ Câu 1 Cho ph¶n øng h¹t nh©n h¹t nh©n X lµ h¹t nh©n nµo sau ®©y? C ỦNG CỐ Câu 2 Tính tuổi của một cái tượng cổ bằng gỗ biết độ phóng xạ - của nó bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ cùng khối lượng mới vừa chặt ? A. 200 năm B. 2000 năm C. 2100 năm D. 2800 năm TIẾT HỌC KẾT THÚC, CHÚC CÁC EM LUYỆN TẬP TỐT
File đính kèm:
bai_giang_vat_li_lop_12_phan_ung_hat_nhan_nhan_tao_nguyen_va.ppt