Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 30: Tổng kết chương II - Đoàn Quốc Việt

5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoi bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?

Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun mấy thì nhiệt độ vẫn không tăng.

 

ppt13 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1210 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 6 - Tiết 30: Tổng kết chương II - Đoàn Quốc Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GI¸O ¸N §IÖN TöMôn:Vật Lý 6 NGƯỜI THỰC HIỆNGi¸o viªn: §oµn Quèc ViÖtTr­êng THCS Nh©n HßaGDPHÒNG GIÁO DỤC HUYỆN VĨNH BẢO – HẨI PHÒNGTRƯỜNG THCS NHÂN HÒATiÕt 30: tæng kÓt ch­¬ng IITiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:1.Thể tích của các chất thay đổi như thế nào khi nhiệt độ tăng, khi nhiệt độ giảm?Khi nhiệt độ tăng thì thể tích các vật tăngKhi nhiệt độ giảm thì thể tích các vật giảm2.Trong các chất rắn, lỏng, khí chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất, chất nào nở vì nhiệt ít nhất?Chất khí nở vì nhiệt nhiều nhấtTiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học 3.Tìm một ví dụ chứng tỏ sự co dãn vì nhiệt khi bị găn trở có thể gây ra lực rất lớn?4.Nhiệt kế hoạt động dựa trên hiện tượng nào? Hãy kể tên và nêu công dụng của các nhiệt kế thường gặp trong đời sống.Nhiệt kế hoạt động dựa vào sự nở vì nhiệt của các chất.Nhiệt kế y tế:Đo nhiệt độ cơ thể người.Nhiệt kế rượu:Đo nhiệt độ phòng TN.Nhiệt kế thuỷ ngân:Đo nhiệt độ các vật.I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:5.Hãy điền vào đường chấm chấm trong sơ đồ tên gọi của các sự chuyển thể ứng với các mũi tên.Thể rắnThể lỏngThể khíNóng chảyBay hơiNgưng tụĐông đặc6.Các chất khác nhau có nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định không? Nhiệt độ này gọi là gì?Các chất khác nhau không nóng chảy và đông đặc ở cùng một nhiệt độ xác định.Nhiệt độ này gọi là nhiệt độ nóng chảy hay đông đặc của chất rắnTiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:7.Trong thời gian nóng chảy, nhiệt độ của chất rắn có tăng không khi ta vẫn tiếp tục đun?aNhiệt độ của chất rắn trong thời gian nóng chảy không tăng khi ta vẫn tiếp tục đun.8.Các chất lỏng có bay hơi ở cùng một nhiệt độ nhất định không? Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào?Các chất lỏng không bay hơi ở cùng một nhiệt độ xác định. Mà ở mọi nhiệt độ.Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng.Tiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:9. Ở nhiệt độ nào thì một chất lỏng, cho dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ? Sự bay hơi của chất lỏng ở nhiệt độ đó có đặc điểm gì?Ở nhiệt độ sôi thì chát lỏng dù có tiếp tục đun vẫn không tăng nhiệt độ.Sự bay hơi ở nhiệt độ này có đặc điểm vừa bay hơi vào các bọt khí, vừa bay hơi trên mặt thoáng chất lỏng.II. Vận dụng:1. Trong các cách sắp xếp dưới đây cho các chất nở vì nhiệt từ ít tới nhiều, cách sắp xếp nào đúng?A. Rắn-khí-lỏng B. Lỏng-rắn-khíC. Rắn-lỏng-khíD. Lỏng-khí-rắnTiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:2. Nhiệt kế nào trong các nhiệt kế sau đây có thể đo được nhiệt độ của hơi nước đang sôi?A. Nhiệt kế rượu B. Nhiệt kế y tếC. Nhiệt kế thuỷ ngânD. cả 3 không dùng được3. Tại sao trên đường ống dẫn hơi phải có những đoạn uốn cong . Hãy vẽ lại đường ống này khi đường ống nóng lên, lạnh đi?Nóng lênLạnh điTiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:II. Vận dụng:4. Hãy sử dụng số liệu trong bảng 30.1 để trả lời các câu hỏi sau:ChấtNhiệt độ nóng chảy (oC)Nhôm660Nước đá0Rượu-117a. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Thỏi Sắt có nhiệt độ nóng chảy cao nhấtb. Chất nào có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất. Rượu có nhiệt độ nóng chảy thấp nhấtc. Tại sao có thể dùng nhiệt kế rượu để đo nhiệt độ thấp tới –50oC. Có thể dùng nhiệt kế thuỷ ngân để đo nhiệt độ này được không? Tại sao?Sắt1535Đồng1083Thuỷ ngân-39Muối ăn801Tiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:II. Vận dụng:Ở nhiệt độ của lớp học, các chất nào trong bảng 30.1 ở thể rắn, ở thể lỏng.Thể rắn:Nhôm, sắt, đồng, muối ănThể lỏng:Nước, rượu, thuỷ ngânỞ nhiệt độ của lớp học, có thể có hơi của chất nào trong các chất sau đây:+ Hơi nước?+ Hơi đồng?+ Hơi thuỷ ngân?+ Hơi sắt?Tiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:II. Vận dụng:5. An và Bình cùng luộc khoai. Khi nồi khoi bắt đầu sôi, Bình bảo nên rút bớt củi ra, chỉ để ngọn lửa nhỏ, đủ cho nồi khoai tiếp tục sôi. An lại nói, tiếp tục chất thêm củi nữa, để ngọn lửa cháy thật to, thì nước luộc khoai càng nóng. Như vậy khoai càng mau chín. Ý kiến nào đúng? Tại sao?Ý kiến của Bình đúng. Vì khi nước đã sôi ta có đun mấy thì nhiệt độ vẫn không tăng.Tiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:II. Vận dụng:6. Hình 30.3 vẽ đường biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời gian của nước. Hỏi:a. Các đoạn BC và DE ứng với quá trình nào?BC: nóng chảyDE: sôib. Trong các đoạn AB và CD nước tồn tại ở thể nào?AB: thể rắnCD: thể lỏngTiết 30: Tổng kết chương 2: Nhiệt học I. Ôn tập:Trả lời câu hỏi:II. Vận dụng:GIẢI TRÍÔ CHỬ VỀ SỰ CHUYỂN THỂHàng ngang1. Tên gọi sự chuyển từ thể rắn sang thể lỏng (8ô)NÓNG CHẢYNÓNGCHẢY2. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang khí (hay hơi) (6ô)BAY HƠIBAYHƠI3. Một yếu tố tác động đến sự bay hơi (3ô)GIÓGIÓ4. Việc ta phải làm để kiểm tra các dự đoán (9ô)THÍ NGHIỆMTHÍNGHIỆM5. Một yếu tố nữa tác động đến sự bay hơi (9ô)MẶT THOÁNGMẶTTHOÁNG6. Tên gọi sự chuyển từ thể lỏng sang rắn (7ô)ĐÔNG ĐẶCĐĐÔNGẶC7. Tứ dùng để chỉ sự nhanh chậm (7ô)TỐC ĐỘTỘỐCĐHàng dọcHãy diễn tả nội dung của từ trong các ô hàng dọc tô đậmNHIỆT ĐỘ Xin ch©n thµnh c¶m ¬n c¸c quý vÞ ®¹i biÓu, c¸c thÇy c« gi¸o cïng toµn thÓ c¸c em häc sinh.

File đính kèm:

  • pptVat ly 6 T30.ppt
Bài giảng liên quan