Bài giảng Vật lý 7 - Sự Phóng Xạ
1./ Sự phóng xạ:
a.) Định nghĩa:
Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến thành hạt nhân khác
Tia phóng xạ có đặc điểm chung gì
Tia phóng xạ không nhìn thấy được nhưng có những tác dụng hóa lý như làm iôn hoá môi trường , làm đen kính ảnh , gây ra các phản ứng hoá học
KIỂM TRA BÀI CŨCâu 1:Cho biết cấu tạo của các hạt nhân sau:Hạt nhân Hêli, có 4 nuclôn, gồm 2 prôtôn và 2 nơtrônHạt nhân Oxi, có 16 nuclôn, gồm 8 prôtôn và 8 nơtrônHạt nhân Urani, có 235 nuclôn, gồm 92 prôtôn và 143 nơtrônUOHe2359216842Câu 2:Phát biểu nào sai khi nói về các chất đồng vị là các nguyên tố có : Cùng nguyên tử số nhưng khác nhau số nuclôn. Cùng điện tích hạt nhân nhưng khác nhau số nơtron. Cùng số nơtron. Có cùng điện tích hạt nhân.Câu 3: Phát biểu nào là sai khi nói về cấu tạo của hạt nhân nguyên tử ?A. Tổng số các prôtôn và nơtrôn gọi là số khối.B. Nơtrôn trong hạt nhân mang điện tích âm –e.C. Prôtôn trong hạt nhân mang điện tích dương +e.D. Nơtrôn trong hạt nhân không mang điện.SỰ PHÓNG XẠ1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa: Phóng xạ là hiện tượng một hạt nhân tự động phóng ra những bức xạ gọi là tia phóng xạ và biến thành hạt nhân khác Tia phóng xạ không nhìn thấy được nhưng có những tác dụng hóa lý như làm iôn hoá môi trường , làm đen kính ảnh , gây ra các phản ứng hoá học Tia phóng xạ có đặc điểm chung gì? b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa: Hiện tượng phóng xạ do các nguyên nhân bên trong hạt nhân gây ra và hoàn toàn không phụ thuộc vào các tác động bên ngoài ( áp suất, nhiệt độ ... ) b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa:+c.) Các loại tia phóng xạ: H.BECCƠREN Nhà Vật lý Pháp ( 1852 – 1908) b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa:+c.) Các loại tia phóng xạ: * Tia anpha () Là các dòng hạt nhân của nguyên tử Hêli( ) mang hai điện tích dương ( +2e) Đặc điểm: - Hạt phóng ra từ hạt nhân với vận tốc khoảng 107m/s - Có khả năng iôn hoá chất khí và mất dần năng lượng - Khả năng đâm xuyên yếu , nó không xuyên qua được tấm thuỷ tinh mỏng và chỉ đi được tối đa 8cm trong không khí b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa:+c.) Các loại tia phóng xạ: * Tia anpha () :* Tia bêta ( ) - + Tia - : bị lệch về phía bản dương của tụ, đó chính là các electron, điện tích -e + Tia + : bị lệch về phía bản âm của tụ ( lệch nhiều hơn tia và đối xứng với tia - ) thực chất là electron dương (pôzitrôn ) điện tích +e +b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa:+c.) Các loại tia phóng xạ: * Tia anpha () :* Tia bêta ( ) - + Tia - :( ) + Tia + :( )+ + Vận tốc của các hạt gần bằng vận tốc ánh sáng + Ion hóa chất khí yếu hơn tia + Khả năng đâm xuyên mạnh hơn tia ,có thể đi hàng trăm mét trong không khí Đặc điểm:b.) Đặc điểm của sự phóng xạ:1./ Sự phóng xạ:a.) Định nghĩa:+c.) Các loại tia phóng xạ: * Tia anpha () :* Tia bêta ( ) - + Tia - :( ) + Tia + :( )+* Tia gamma ( ): Là sóng điện từ có bước sóng rất ngắn , cũng là hạt phôtôn có năng lượng cao Đặc điểm:- Không bị lệch trong điện, từ trường trường - Khả năng đâm xuyên rất lớn , có thể đi qua lớp chì dày hàng chục cm và gây nguy hiểm cho con người 2./ Định luật phóng xạ:a.) Định luật :“Mỗi chất phóng xạ được đặc trưng bởi một thời gian T gọi là chu kỳ bán rã , cứ sau mỗi chu kỳ này thì ½ số nguyên tử của chất ấy đã biến đổi thành chất khác” b.) Công thức :2./ Định luật phóng xạ:a.) Định luật :b.) Công thức : Hãy vận dụng định luật vừa nêu , điền các giá trị vào bảng cho sau đây , từ đó tìm ra công thức biểu diễn định luật phóng xạ ?t1T2T3TkTNmN0, m0 là số nguyên tử và số khối lượng lúc đầu của chất phóng xạVậy t = kT:NtN0N0/2N0/4N0/8N0/16T2T3T4TĐỒ THỊ ĐỊNH LUẬT PHÓNG XẠ0Theo định nghĩa logarít ta có 2x = ex ln2 Với:Tương tự: m = m0e -t( )2./ Định luật phóng xạ:a.) Định luật :b.) Công thức :Công thức của định luật này là : N = N0 e - t Với N0 : là số nguyên tử ban đầu N : là số nguyên tử ở thời điểm t : là hằng số phóng xạ , tỷ lệ nghịch với chu kỳ bán rã :Cũng có thể viết theo khối lượng :m = m0 e – t Hoặc viết dưới dạng ;với2./ Định luật phóng xạ:a.) Định luật :b.) Công thức :c.) Độ phóng xạ:Độ phóng xạ H của một lượng chất phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu , đo bằng số phân rã trong 1 giây . Độ phóng xạ giảm theo thời gian theo cùng quy luật với số nguyên tử N :với H0 = N0 là độ phóng xạ ban đầu, thì: H = H0 e – t Hoặc( )Đơn vị độ phóng xạ là Becơren ( ký hiệu Bq) , bằng 1 phân rã / giây Một đơn vị khác là Curi ( ký hiệu Ci) 1Ci = 3,7 .1010 Bq Chất Iốt phóng xạ ( ) có chu kỳ bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 100g chất này thì sau 8 tuần lễ khối lượng còn lại bao nhiêu?Ta có: Chu kỳ bán rã T = 8 ngày đêm Thời gian phân rã t = 8 tuần = 56 ngày đêmTa thấy k = t/T = 56/8 = 7 Khối lượng Iốt còn lại: m = m0/ 2k m = m0/ 27 = 100/ 128 = 0,78gSố khối lượng lúc đầu: m0 = 100gPhóng Xạ AlphaPhóng Xạ BetaPhóng Xạ GamaCâu 1: Câu nào sai khi nói về tia :A. Có tính đâm xuyên yếu. B. Có vận tốc bằng vận tốc ánh sáng. C. Là chùm hạt nhân của nguyên tử Hêli.D. Có khả năng ion hoá chất khí.CỦNG CỐ Câu 2: Câu nào sai khi nói về tia :A. Có khả năng đâm xuyên mạnh.B. Có bản chất là sóng điện từ. C. Có bước sóng xấp xỉ bước sóng tia rơnghen.D. Không bị lệch trong điện trường và từ trường.Câu 3: Chất iốt là phóng xạ dùng trong y tế có chu kì bán rã 8 ngày đêm. Nếu nhận được 200g chất này thì sau 8 tuần lễ còn lại là: A. 7,2gD. 1,89mgC. 0,70gB. 1,56gHẾT BÀIHẹn Gặp Lại Ở Bài Sau
File đính kèm:
- Bai 55 Su phong xa.1828.ppt