Bài giảng Vật lý 8 - Bài 9 - Tiết 12: Áp suất khí quyển

SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:

Vì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.

 

ppt36 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1312 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vật lý 8 - Bài 9 - Tiết 12: Áp suất khí quyển, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
GIÁO VIÊN THỰC HIỆN: Ngô Thị XuânTrường THCS: Nguyễn Văn Linh CHAØO MÖØNG QUYÙ THAÀY CO ÑEÁN DÖÏ GIÔØTẬP THỂ HỌC SINH LỚP 8A3 KIỂM TRA MIỆNG Câu 1: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh như thế nào? Bài tập 1: Hai bìnhA, B thông nhau. Bình A chứa dầu, bình B chứa nước tới cùng một độ cao ( hình 1). Khi mở khóa K, nước và dầu có chảy từ bình nọ sang bình kia không?Không, vì độ cao của cột chất lỏng ở hai bình bằng nhau.Dầu chảy sang nước vì lượng dầu nhiều hơn.Dầu chảy sang nước vì dầu nhẹ hơn.Nước chảy sang dầu vì áp suất cột nước lớn hơn áp suất cột dầu, do trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng dầu. Đáp án câu 1:Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn luôn ở cùng một độ cao . HÌNH 1KIỂM TRA MIỆNG Câu2: Em hãy nêu cấu tạo máy thủy lực và chỉ rõ các bộ phận trên hình 1 ? Bài tập 2: Hình vẽ(1) mô tả hoạt động máy thủy lực. Muốn có lực nâng là 20000N tác dụng lên pit-tông lớn thì phải tác dụng lên pit-tông nhỏ một lực là bao nhiêu? Biết pit-tông lớn có diện tích lớn gấp100 lần pit-tông nhỏ và chất lỏng có thể truyền nguyện vẹn áp suất từ pit-tông nhỏ sang pit-tông lớn. HÌNH 1:(MÁY THỦY LỰC)ĐÁP ÁPCâu 2: Cấu tạo máy thủy lực : Gồm hai xilanh, một xilanh lớn, một xilanh nhỏ được nối thông nhau. Trong hai xilanh có chứa đầy chất lỏng được đậy kín bằng 2 pít-tông có diện tích khác nhau. Bài tập 2: Để có một lực nâng đặt lên pít tông lớn F = 20000N thì lực tác dụng lên pit tông nhỏ là: Ta có: HÌNH 1:(MÁY THỦY LỰC)Khi lộn ngược một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước thì nước có chảy ra ngoài không??I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:Trái Đất được bao bọc bởi một lớp không khí dày tới hàng nghìn kilômét, gọi là khí quyểnVì không khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và mọi vật trên trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp không khí bao quanh Trái Đất.Áp suất này được gọi là áp suất khí quyểnÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Bài 9-Tiết 12 1.Thí nghiệm 1:C1: Hãy giải thích tại sao?Trả lời:C1: Khi hút bớt không khí trong vỏ hộp ra, thì áp suất của không khí trong hộp nhỏ hơn áp suất không khí từ ngoài vào làm vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía.Bài 9-Tiết12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:Hút bớt không khí trong vỏ hộp sữa bằng giấy, ta thấy vỏ hộp bị bẹp theo nhiều phía. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN 1.Thí nghiệm 1:Bài 9-Tiết12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:2. Thí nghiệm 2:Cắm 1 ống thủy tinh ngập trong nước, lấy ngón tay bịt kín đầu phía trên và kéo ống ra khỏi nước.C2: Nước có chảy ra khỏi ống hay không? Tại sao?C 3: Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì xảy ra hiện tượng gì? Giải thích tại sao?Thảo luận nhóm5 phút ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN ???Áp suất khí quyểnÁp suất của cột nướcBài 9-Tiết12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:1.Thí nghiệm 2:C2: Nước không chảy ra khỏi ống. Vì áp lực của không khí tác dụng vào nước từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của cột nước C3: Nước sẽ chảy ra khỏi ống vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống thì khí trong ống thông với khí quyển, áp suất cột không khí trong ống cộng với áp suất của cột nước lớn hơn áp suất khí quyển .Bài 9-Tiết12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:1.Thí nghiệm 2:ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN TN Ghê – rich: Thị trưởng thành phố Mac-đơ- buốc ( Đức)Hai bán cầuMiếng lótBài 9-Tiết12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:2.Thí nghiệm 2:3. Thí nghiệm 3:ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Thí nghiệm 3:Hai đàn ngựa mỗi đàn 8 con mà cũng không kéo ra được.C4: Hãy giải thích tại sao?Thí nghiệm 3:Rút hết không khí trong quả cầu ra thì áp suất trong quả cầu bằng 0Vỏ quả cầu chịu tác dụng của áp suất khí quyển làm hai bán cầu ép chặt vào nhau.ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Bài 9-Tiết12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:2.Thí nghiệm 2:3. Thí nghiệm 3:  Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.4. Kết luận :ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Nhảy dùBài 9-Tiết12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:2.Thí nghiệm 2:3. Thí nghiệm 3:4. Kết luận :II. VẬN DỤNG C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài:C8: Giải thích hiện tượng thí nghiệm đầu bài: C8: Khi ta lộn một cốc nước đầy được đậy kín bằng một tờ giấy không thấm nước ( như hình vẽ ) nước không chảy ra ngoài vì áp suất khí quyển tác dụng từ dưới lên cân bằng với trọng lượng của nước tác dụng lên tờ giấy từ trên xuống. Nhờ vậy tờ giấy đứng yên. ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Bài 9-Tiết 12 SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:2.Thí nghiệm 2:3. Thí nghiệm 3:4. Kết luận :II. VẬN DỤNG C9: Nêu ví dụ chứng tỏ tồn tại của áp suất khí quyển Đáp án Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thì thuốc không chảy ra được- Bẻ 2 đầu ống thuốc tiêm thì thuốc chảy ra dễ dàng C9ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyểnBơm nướcUống nước bằng ống hútỐng nhỏ giọtBình nước khoáng Ví dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất khí quyểnBài 9-Tiết12 ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN:1.Thí nghiệm 1:2.Thí nghiệm 2:3. Thí nghiệm 3:4. Kết luận :II. VẬN DỤNG: C12: Tại sao không thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng công thức p = d.h?Đáp án Vì độ cao của lớp khí quyển không xác định được chính xác và trọng lượng riêng của không khí cũng thay đổi theo độ cao.C12C9Nắp ấm pha tra thường có một lỗ hở nhỏ để rót nước dễ dàng. Vì có lổ thủng nhỏ trên nắp nên không khí trong ấm thông với khí quyển, áp suất khí trong ấm cộng với áp suất nước trong ấm lớn hơn áp suất khí quyển, nên nước chảy từ trong ấm ra dễ dàng hơn. Câu 1: Tại sao nắp ấm pha tra thường có một lỗ hở nhỏ?Câu 2: Càng lên cao , áp suất khí quyểncàng tăng càng giảm không thay đổi có thể tăng và cũng có thể giảm Câu 3: Hiện tượng nào sau đây do áp suất khí quyển gây ra?Quả bóng bàn bị bẹp thả vào nước nóng sẽ phồng lên như cũ. Săm xe đạp bom căng để ngoài nắng có thể bị nổ .Dùng một ống nhựa nhỏ có thể hút nước từ cốc vào miệng.Thổi hơi vào quả bóng bay, quả bóng bay sẽ phồng lên. Có thể em chưa biết ???Bảng 9.1Độ cao so với mặt biển (m)Áp suất khí quyển (mmHg)0760250740400724600704100067820005403000525Bảng 9.2Thời điểmÁp suất (.105Pa)07 giờ1,003110 giờ1,001413 giờ1,004216 giờ1,004319 giờ1,002422 giờ1,0051Dụng cụ dùng để đo áp suất khí quyển gọi là“Cao kế” * Đối với bài học ở tiết học này: - Học thuộc phần I -Làm bài tập 9.5 +9.6+ 9.8+9.9/31 trong sách bài tậpĐối với bài học ở tiết học tiếp theo: “Lực đẩy Ác-si-mét” * Chuẩn bị: - Đọc trước bài 10. - Xem trước cách làm thí nghiệm hình 10.2/36, mô tả thí nghiệm hình 10.3/37 (SGK) và chứng minh C3/37(SGK) - Nhóm, kẻ bảng nhóm cách trình bày kết qủa thí nghiệmvà kết quả C3 - Tìm hiểu lập công thức tính lực đẩy Ác-si-métHƯỚNG DẪN HỌC SINH TỰ HỌCKeát thuùcCHAÂN THAØNH CAÛM ÔN QUÍ THAÀY CO (Ho¹t ®éng nhãm-2phót)TiÕn hµnh thÝ nghiÖm nh­ h×nh 10.2 và ghi kÕt qu¶ vµo b¶ng sau: Treo vật nặng vào lực kế lực kế chỉ giá trị PP =..............NNhúng vật nặng chìm trong nước lực kế chỉ giá trị P1P1 =..............NSo sánh P1 và PC1: P1 Độ lớn của lực đẩy Ác – si –mét FA =........2Lùc kÕ chØ gi¸ trÞ P2 = ..................3Lùc kÕ chØ gi¸ trÞ P3 =........... Từ bước 2; 3 => P3 = .......+.......Trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ FA= P’P nước tràn ra= ....BướcTiến hànhKết quả1Treo cèc A ch­a ®ùng n­íc vµ vËt nÆng vµo lùc kÕ.Lùc kÕ chØ gi¸ trÞ P1 Từ bước 1; 2 và 3=> Độ lớn của lực đẩy Ác – si –mét FA = Pchất lỏng bị vật chiếm chỗ 2Nhóng vËt nÆng vµo b×nh trµn ®ùng ®Çy n­íc, n­íc tõ b×nh trµn ch¶y vµo cèc B.Vcủa phần nước tràn ra = V của vật. Vật nhúng trong nước bị nước tác dụng một lực đẩy từ dưới lên : FALúc này lùc kÕ chØ gi¸ trÞ : P2 = P1- FA P3 = P2+P nước tràn raLà trọng lượng của phần nước bị vật chiếm chỗ Pnước tràn ra = FAFA= P’Dựa vào mô hình thí nghiệm, mô tả thí nghiệm và hoàn thành các nội dung bảng sau: 

File đính kèm:

  • pptBai 9 Ap suat khi quyen.ppt
Bài giảng liên quan