Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 13 đến tiết 19

I. MỤC TIÊU:

Kiến thức:

Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Ácsimét và viết được công thức tính lực đẩy ácsimét.

Kĩ năng:

Giải thích được một số hiện tượng có liên quan.

Thái độ:

Tích cực học tập, quan sát thí nghiệm.

II. CHUẨN BỊ:

- Nhóm HS: Chuẩn bị dụng cụ TN ở Hình 10.2 SGK.

- Giáo viên: Chuẩn bị dụng cụ TN ở Hình 10.3 SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Bài mới:

 

doc16 trang | Chia sẻ: hungdung16 | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 8 - Tiết 13 đến tiết 19, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
nhân HS giải trên nháp và trả lời theo yêu cầu.
+ Nghe.
(HS giải và trả lời)
+ 2 HS đọc lại, 1 HS nhắc lại mà không nhìn SGK.
+ HS ghi vở.
+ HS lưu ý hoặc ghi vở
+ HS lưu ý hoặc ghi vở
* Phần này dành cho HS lớp 8A: Bài tập 5 trang 95 Sách CHTN và TL VL8:
Hướng dẫn: a. Hiệu suất của mpn: 
Công mà người thực hiện để đưa vật lên cao:
A1=P.h=1000.1,2=1200
Công thực hiện khi dùng mpn:
A2=F.l=300.5=1500J
Hiệu suất của mpn:
==80%
I. Thí nghiệm
(4.14.1)
Nhận xét: Dùng RRĐ lực tác dụng vào dây kéo giảm đi 2 lần so với TL., QĐ dây kéo tăng gấp 2 lần.
Công thực hiện bằng nhau.
C4: Dùng RRĐ được lợi 2 lần về lực thì lại thiệt 2 lần về đường đi nghĩa là không được lợi gì về công .
II. Định luật về công: (SGK)
ĐL về công: Không một máy cơ đơn giãn nào cho ta lợi về công.
Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.
Tổ trưởng
Nguyễn Thanh Biểu
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần:
18
Ngày soạn:
Tiết:
18
Ngày dạy:
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU : 
1. Kiến thức: Ôn lại các kiến thức về: tính tương đối của CĐ cơ học; K/n vận tốc; tính chất của CĐ đều và CĐ không đều; cách biểu diễn Lực; đặc điểm của hai lực cân bằng và K/n quán tính; các loại lực ma sát và điều kiện xuất hiện; k/n áp lực và áp suất; đặc điểm của áp suất chất lỏng và áp suất khí quyển.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng công thức tính vận tốc, áp suất chất rắn, lỏng, khí vào bài tập và giải thích được một số hiện tượng xảy ra trong thực tế.
3. Thái độ : Say mê tìm tòi, yêu thích môn học .
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
GV: Hệ thống lại kiến thức trọng tâm qua từng bài học và bài tập vận dụng.
HS: ôn tập trước ở nhà.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
1.Ổn định tổ chức: Trật tự + sỉ số (1 phút)
2.Kiểm tra bài cũ : không kiểm tra
3. Bài mới:
Hoạt Động Của GV
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
Hoạt động1: Tự kiểm tra 
Hỏi 1: -Khi nào thì ta nói một vật đang đứng yên hay đang chuyển động?
-Vì sao nói một vật đứng yên hay chuyển động chỉ mang tính tương đối?
Hỏi 2: Vận tốc là gì? Công thức, đơn vị?
Hỏi 3: Thế nào là chuyển động đều, không đều?
Hỏi 4:Lực cơ học là gì? Nêu cách biểu diễn lực bằng véc tơ lực?
Hỏi 5: -Thế nào là hai lực cân bằng?
-Quán tính là gì?
Hỏi 6: Có mấy loại ma sát? nêu điều kiện xuất hiện của các loại lực ma sát?
Hỏi 7: -Áp lực là gì?
-Áp suất là gì? công thức? đơn vị?
Hỏi 8: Áp suất gây ra như thế nào bên trong lòng của chất lỏng, công thức tính áp suất gây ra trong lòng chất lỏng?
Hỏi 9: áp suất khí quyển được tính như thế nào? đơn vị đo?
Hỏi 10: Lực đẩy Ác si mét xuất hiện khi nào, phương chiều, độ lớn?
Hỏi 11: -Nêu điều kiện để một vật nổi lên, chìm xuống, lơ lửng?
-Công thức tính lực đẩy Ác si mét khi vật nổi trên mặt chất lỏng?
Hỏi 12:-khi nào thì xuất hiện công cơ học? công thức tính công cơ học, đơn vị?
-Phát biểu định luật về công?
Hỏi 13: Công suất là gì? công thức tính công suất? đơn vị công suất?
Hoạt động2: Vận dụng
GV: Ghi đề bài tập ra bảng.
Bài 1: Gợi ý hướng giải cho HS tự giải.
Bài 2: gợi ý hướng giải cho HS tự giải.
Bài 3:
Hỏi: khi nhúng vào trong nước vật chịu tác dụng của những lực nào?
Hỏi: số chỉ của lực kế khi nhúng vật chìm trong nước cho ta biết điều gì?
GV: gọi trọng lượng của vật khi ở trong nước là P/. Qua P và FA thì P/ được tính như thế nào?
GV: FA = dnước.Vnước = dnước.Vvật
Mà: Vvật = P/dvật
Nên: FA = dnước.P/dvật
(yêu cầu HS tự tính P)
GV: hướng dẫn HS về nhà tự giải (nếu không còn t/gian)
HS: Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc
HS: Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc (Vật mốc).Do đó ta nói vật CĐ hay đứng yên có tính tương đối.
HS: -Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc: 
-Đơn vị thường dùng là: m/s, Km/h
HS: -CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo t/gian.
-CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t/gian.
HS: -lực là tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của Lực
+Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực.
+Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xich cho trước.
HS: hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau.
HS: Quán tính là tính chất muốn bảo toàn trạng thái ban đầu của vật.
 HS: -Có 3 loại ma sát là: ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn.
-Điều kiện xuất hiện:
+Ma sát trượt: xuất hiện khi có vật này CĐ trượt trên mặt vật khác.
+Ma sát nghỉ: xuất hiện khi vật có xu hướng CĐ
+Ma sát lăn: xuất hiện khi có vật này lăn trên mặt vật khác.
HS: Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
HS: -Là số đo của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
-Công thức: 
-Đơn vị: N/m2 hoặc Pa (Paxcan).
HS: -Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
-Công thức: P = d.h
HS: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li.
- Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
HS: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét.
-Công thức: FA = d.V 
HS: +Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng.
+Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng
+Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng.
-Công thức: FA = P.
HS: -Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
-Công thức tính công: A = F.s
-Đơn vị của công: Jun (J)
I/ Lý thuyết:
Bài 1: - Khi vị trí của vật so với vật mốc thay đổi theo thời gian thì vật CĐ so với vật mốc.
- Một vật được coi là CĐ hay đứng yên phụ thuộc vào việc chọn vật làm mốc (Vật mốc).Do đó ta nói vật CĐ hay đứng yên có tính tương đối.
Bài 2: -Vận tốc là đại lượng vật lý đặc trưng cho tính chất nhanh hay chậm của chuyển động và được đo bằng quảng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
-Công thức tính vận tốc: 
-Ñôn vò thöôøng duøng laø: m/s, Km/h
Bài 3: -CĐ đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo t/gian.
-CĐ không đều là CĐ mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo t/gian.
Bài 4: -lực là tác dụng của vật này lên vật khác mà kết quả là làm cho vật thay đổi vận tốc hoặc làm cho vật bị biến dạng.
- Lực là một đại lượng vectơ được biểu diễn bằng một mũi tên có:
+Gốc: là điểm đặt của Lực
+Phương, chiều trùng với phương chiều của Lực.
+Độ dài: biểu thị cường độ của Lực theo tỉ xich cho trước.
Bài 5: - hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật,cùng độ lớn, phương cùng nằm trên một đường thẳng nhưng ngược chiều nhau.
-Quán tính là tính chất muốn bảo toàn trạng thái ban đầu của vật.
Bài 6: -Có 3 loại ma sát là: ma sát trượt, ma sát nghỉ và ma sát lăn.
-Điều kiện xuất hiện:
+Ma sát trượt: xuất hiện khi có vật này CĐ trượt trên mặt vật khác.
+Ma sát nghỉ: xuất hiện khi vật có xu hướng CĐ
+Ma sát lăn: xuất hiện khi có vật này lăn trên mặt vật khác.
Bài 7:-Là lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
- Là số đo của áp lực trên một đơn vị diện tích bị ép.
-Công thức: 
-Đơn vị: N/m2 hoặc Pa (Paxcan).
Bài 8: -Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên đáy bình, mà lên cả thành bình và các vật ở trong lòng chất lỏng.
-Công thức: P = d.h
Bài 9: - Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ ngân trong ống Tô ri xen li.
- Người ta thường dùng mmHg (hoặc cmHg ) làm đơn vị đo áp suất khí quyển.
Bài 10: -Một vật nhúng vào trong chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác si mét.
-Công thức: FA = d.V 
Bài 11: -Điều kiện:
+Nếu PV > FA: vật chìm vào trong lòng chất lỏng.
+Nếu PV = FA : vật lơ lửng trong lòng chất lỏng
+Nếu PV < FA : vật nổi lên trên mặt chất lỏng.
-Công thức: FA = P.
Bài 12: -Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển động.
-Công thức tính công: Nếu có một lực F tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển một quãng đường s theo phương của lực thì thì công của lực F được tính bằng công thức:
A = F.s
-Đơn vị của công: Jun (J)
IV. Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tổ trưởng
Nguyễn Thanh Biểu
Tuần 19
Tiết 19
KIỂM TRA HỌC KÌ I
NS:
NG:
I – PHẠM VI KIỂM TRA
Theo ma trận đề .
II – MỤC TIÊU
 Kiểm tra những kiến thức cơ bản theo ma trận.	
 Đánh giá sự nắm vững kiến thức và kĩ năng của HS cũng như việc dạy của bản thân GV.
III – NỘI DUNG ĐỀ (như kèm theo)
IV – ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM (như kèm theo)
V – THỐNG KÊ KẾT QUẢ
VI – NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ RÚT KINH NGHIỆM
Tổ trưởng
Nguyễn Thanh Biểu

File đính kèm:

  • docGA vat li8 LOP CHON 13-19 13-14.doc
Bài giảng liên quan