Bài giảng Vật lý 9 - Bài 12: Công suất điện

Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện . cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh ,yếu khác nhau này?

ppt13 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1470 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 9 - Bài 12: Công suất điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
 BÀI GIẢNG MÔN VẬT LÍ 9 Khi sử dụng đèn điện, có đèn sáng mạnh đèn sáng yếu, ngay cả khi các đèn này được dùng với cùng một hiệu điện thế. Tương tự như vậy, các dụng cụ điện như quạt điện, nồi cơm điện, bếp điện . cũng có thể hoạt động mạnh yếu khác nhau. Căn cứ vào đâu để xác định mức độ hoạt động mạnh ,yếu khác nhau này?BÀI 12: CÔNG SUẤT ĐIÊN Bµi 12.C«ng suÊt ®iÖnI.C«ng suÊt ®Þnh møc cña c¸c dông cô ®iÖn.1. Sè v«n vµ sè oat trªn c¸c dông cô ®iÖn. §äc c¸c sè v«n vµ sè o¸t trªn c¸c dông cô sau: bóng điện 220V-100WQu¹t bµn 220 v - 50 wNåi c¬m ®iÖn 220 v - 1000 wTIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN C1 Số oat lớn bóng đèn sáng mạnh, số oat nhỏ bóng đèn sáng yếu hơnC2: Oat là đơn vị của công suất (P)Hình 12.1220VK220V100W220VK220V25Wa)b)I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆNSố vôn và số oat trên các dụng cụ điện.Trên các dụng cụ điện thường ghi số vôn và số oat.Cụ thể bóng đèn 220V- 100W; Quạt điện 220V- 50W; Nồi cơm điện 220V- 1000W.b) Quan sát độ sáng của bóng đèn khi đóng công tắc.C1 Nhận xét mối quan hệ giữa số oat ghi trên mỗi đèn với độ sáng mạnh, yếu của chúng?C2: Hãy nhớ lại kiến thức lớp 8 và cho biếtOat là đơn vị của đại lượng nào?I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện. Mỗi dụng cụ điện khi được sử dụng với hiệu điệu thế định mức (U = Uđm) thì tiêu thụ công suất điện bằng số oat ghi trên dụng cụ đó và được gọi là công suất định mức. Công suất định mức của dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường .TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN Dụng cụ điện Công suất (W)Bóng đèn pin1WBóng đèn thắp sáng gia đình15 – 200WQuạt điện25 – 100WTi vi 60 – 160WBàn là 250 – 1000WNồi cơm điện 300 – 1000WBảng 1 : Công suất của một số dụng cụ điện thường dùngC3Một dụng cụ hoạt động càng mạnh thì công suất của nó càng lớn. Hãy cho biết:+Một bóng đèn có thể lúc sáng mạnh, lúc sáng yếu thì trong trường hợp nào bóng đèn có công suất lớn hơn?+Một bếp điện được điều chỉnh lúc nóng nhiều hơn, lúc nóng ít hơn thì trong trường hợp nào bếp điện có công suất nhỏ hơn?-Lúc bóng đèn sáng mạnh thì công suất lớn hơn.-Lúc bếp điện nóng ít thì công suất nhỏ hơn. Ý nghĩa: Công suất định mức của dụng cụ điện cho biết công suất mà dụng cụ đó tiêu thụ khi hoạt động bình thường.I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤTCác bóng đèn khác nhau hoạt động với cùng một hiệu điện thế có thể có công suất khác nhau. Nhưng cùng một bóng đèn hoạt động với các hiệu điện thế khác nhau ( nhỏ hơn hoặc bằng hiệu điện thế định mức) thì công suất điện sẽ khác nhau. Cần phải xác định mối liên hệ giữa công suất tiêu thụ của một dụng cụ điện với hiệu điện thế đặt vào dụng cụ điện đó và cường độ dòng điện qua nó.TIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN Thí nghiệmMắc mạch điện như sơ đồ hình 12.2 với bóng đèn thứ nhất có ghi 6V- 5W. Đóng công tắc, điều chỉnh biến trở để số chỉ của vôn kế đúng bằng số chỉ ghi trên bóng đèn, khi đó ampe kế có số chỉ như được ghi trong bảng 2.Làm tương tự với bóng đèn thứ hai có ghi 6V-3W thì thu được kết quả ghi trong bảng 2.AV+-KHình 12.2I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆNII- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤTTIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Thí nghiệm Số liệu Lần thí nghiệmSố ghi trên bóng đèn Cường độ dòng điện được đo bằng (A)Công suấtP (W) Hiệu điện thế U (V)Với bóng đèn 1560,82Với bóng đèn 2360,51Bảng 2C4 Từ số liệu bảng 2, tính tích U.I đối với mỗi bóng đèn và so sánh tích này với công suất định mức của đèn đó bỏ qua sai số của các phép đo.Đèn1:U.I=6.0,82=4,92≈5W Đèn2:U.I= 6.0,51=3,06≈3W  Tích U.I của mỗi đèn đúng bằng công suất định mức ghi trên mỗi đèn nếu bỏ qua sai số.AV+-KHình 12.2I – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤTTIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suấtP =U.ITrong đó: P đo bằng oat (W),U đo bằng vôn (V),I đo bằng am pe (A).1W = 1V.1AC5P =I2.R = U2/ RXét trường hợp đoạn mạch có điện trở R chứng tỏ rằng: Ta có từ công thức P =U.I (1)	Mặt khác theo định luật ôm U= I.R (2)Tương tự ta có theo đl ôm I = U/R (3)+ thay (2) vào (1) ta được P =I.R.I= I2.RHay P = I2.R+ Thay (3) vào (1) ta được P = U. U/R = U2/RHay P = U2/ RI – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤTTIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suấtIII- VẬN DỤNGP =U.IC6Tóm tắt :Bóng đèn : 220V- 75W+) Tính I = ? ; R = ? Khi đèn sáng bt+) Có thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng không? Vì sao?Giải : - Khi đèn sáng bình thường thì U = Uđm = 220V và khi đó bóng đèn hoạt động đúng với công suất là 75W. : Ta có từ công thứ P = UI => I = P /U thay số 	 I = 75W/220V= 0,34 A : Từ công thức P = U2/R => R = U2/P thay số 	 R = 2202 V / 75 W = 645,3+) Không thể dùng cầu chì loại 0,5 A cho bóng được vì bóng đèn chỉ có thể chịu được cường độ dòng điện định mức là I = 0,34 A. Nên khi dòng điện vượt qua 0,34 A và nhỏ hơn 0,5 A thì cầu chì chưa bị đứt nhưng đèn sẽ cháy. Vậy cầu chì không có tác dụng bảo vệ đèn.+) Tính I+) Tính RI – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤTTIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suấtIII- VẬN DỤNGP =U.IC7Tóm tắt :U=12V ; I = 0,4 A+) Tính P = ? +) R = ? Giải : +) Công suất của bóng đèn là: từ công thức P = U.I Thay số ta được P = 12V.0,4A = 4,8W+) Tính R: Từ công thức của định luật ôm I = U/R => R = U/I thay số ta được R = 12 / 0,4 =30 	ĐS: 4,8W ; 30C8Tóm tắt :Cho biếtU = 220V ; R = 48,4 Tính P = ? Giải : +) Công suất của bóng đèn là từ công thức P = U2/R Thay số ta được P = 2202V/ 48,4 = 1000W	ĐS: 1000WI – CÔNG SUẤT ĐỊNH MỨC CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN1.Số vôn và số oat trên các dụng cụ điện2.Ý nghĩa của số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện.II- CÔNG THỨC TÍNH CÔNG SUẤTTIẾT 12 BÀI 12 CÔNG SUẤT ĐIỆN 1. Thí nghiệm2. Công thức tính công suấtIII- VẬN DỤNGP =U.IGhi Nhớ : Số oat ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết công suất định mức của dụng cụ đó, nghĩa là công suất điện của dụng cụ này khi nó hoạt động bình thường. Công suất điện của một đoạn mạch bằng tích của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện chạy qua nó: P = UI Hướng dẫn về nhà - Học thuộc ghi nhớ- Làm bài tập 12.1; 12.2; 12.3,12.4- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bộ đề tuần 6.KÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎEKÍNH CHÚC QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE

File đính kèm:

  • pptBai 12 Cong suat dien.ppt
Bài giảng liên quan