Bài giảng Vật lý 9 - Tiết 6, Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm

*Bước 1: Tóm tắt các dữ kiện :

• - Đọc kỹ đề bài (chứ không phải thuộc đề bài ). Tìm hiểu ý nghĩa của những thuật ngữ, có thể tóm tắt ngắn, chính xác

• - Dùng kí hiệu tóm tắt đề bài cho gì? Hỏi gì? Dùng hình vẽ để mô tả lại tình huống, minh họa nếu cần.

*Bước 2: Phân tích nội dung để làm sáng tỏ bản chất vật lí của các dữ kiện đã cho và cái cần tìm, xác định phương hướng ,vạch ra kế họach giải: theo hướng phân tích đi lên .

*Bước 3: Lựa chọn cách giải cho phù hợp

*Bước 4: Kiểm tra xác nhận kết quả và biện luận .

 

ppt13 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1441 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý 9 - Tiết 6, Bài 6: Bài tập vận dụng định luật Ôm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
TIẾT 6 - BÀI 6 BÀI TẬP VẬN DỤNG ĐỊNH LUẬT ÔM Kiểm tra bài cũ1/ Phát biểu , viết hệ thức của định luật Ôm ; cho biết tên,đơn vị của các đại lượng.(5đđ)- Phát biểu: Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây ,tỉ lệ nghịch với điện trở của dây . (2đ) - Hệ thức (1,5đ): trong đó: U : hiệu điện thế,đơn vị đo là (V) - I :cường độ dòng điện, đơn vị đo là(A) R :điện trở, đơn vị đo là( )2/ Trong đoạn mạch gồm 2 điện trở mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện , hiệu điện thế và điện trở tương đương có công thức như thế nào? (3đ) I = I1 = I2 , U = U1 + U2. , Rtđ = R1+ R2 3/ Cho 2 điện trở R1= 100 , R2 = 150  mắc song song vào nguồn điện. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch(2đ) Các bước giải bài tập Vật lí*Bước 1: Tóm tắt các dữ kiện : - Đọc kỹ đề bài (chứ không phải thuộc đề bài ). Tìm hiểu ý nghĩa của những thuật ngữ, có thể tóm tắt ngắn, chính xác - Dùng kí hiệu tóm tắt đề bài cho gì? Hỏi gì? Dùng hình vẽ để mô tả lại tình huống, minh họa nếu cần. *Bước 2: Phân tích nội dung để làm sáng tỏ bản chất vật lí của các dữ kiện đã cho và cái cần tìm, xác định phương hướng ,vạch ra kế họach giải: theo hướng phân tích đi lên .*Bước 3: Lựa chọn cách giải cho phù hợp *Bước 4: Kiểm tra xác nhận kết quả và biện luận .BÀI 1Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1= 5. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V,ampe kế chỉ 0,5 A.a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạchb/ Tính điện trở R2AVR2KBAR1BÀI 1Cho mạch điện có sơ đồ như hình 6.1, trong đó R1= 5. Khi K đóng, vôn kế chỉ 6V,ampe kế chỉ 0,5 A.a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạchb/ Tính điện trở R2Tóm tắtR1 = 5U =6VI= 0,5 Aa) Rtđ=? ()b) R2 = ? ()AVR2KBAR1BÀI 1Giảia) Điện trở tương đương của đoạn mạch:Ta cĩ: b) Điện trở R2: Ta cĩ: Rtđ = R1 + R2  R2 = Rtđ – R1 R2 = 12 - 5 = 7()Đáp số: a/ 12 b/ 7()Tóm tắtR1 = 5U =6VI= 0,5 Aa) Rtđ=? ()b) R2 = ? ()Bài 2Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.2, trong đó R1=10, ampe kế A1 chỉ 1,2A; ampe kế A chỉ 1,8Aa/ Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạchb/ Tính điện trở R2B- R1AR2KA+A1BÀI 2Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.2, trong đó R1=10, ampe kế A1 chỉ 1,2A; ampe kế A chỉ 1,8Aa/ Tính hiệu điện thế UAB của đoạn mạchb/ Tính điện trở R2Tĩm tắt: R1= 10 I1 =1,2 AI = 1,8 Aa)UAB =? (V)b) R2 = ? ()R1B- AR2KA+A1BÀI 2Tĩm tắt: R1= 10, I1 =1,2 A,I = 1,8 Aa)UAB =? (V)b) R2 = ? ()Giải:a) Hiệu điện thế U AB của đoạn mạch:Ta cĩ:  U 1 = I1.R1 -> U 1 = 1,2.10= 12 VDo R1 // R2 nên UAB= U1= U2= 12Vb) Điện trở R2: mà U2= U1= UAB ( do R1 // R2 ).Lại có I= I1+I2  I2= I - I1 -> I2 =1,8 – 1,2 = 0,6 AVậy ta đượcĐs: a/ 12 V b/ R2= 20Tĩm tắt: R1= 10, I1 =1,2 A,I = 1,8 Aa)UAB =? (V)b) R2 = ? ()Bài 3Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.3, trong đó R1=15,R2= R3= 30 , UAB = 12V a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạchb/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trởR1AR2KBAR3Bài 3Cho mạch điện có sơ đồ như H.6.3, trong đó R1=15,R2= R3= 30 , UAB = 12V a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạchb/ Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trởTĩm tắt:R1= 15 UAB =12V ,R2 =R3 =30  a) RAB =? ()b) I1 = ? (A) I2 = ? (A) I3 =? (A)`R2R1AKBAR3Bài 3Tĩm tắt:R1= 15 UAB =12V ,R2 =R3 =30  a) RAB =? ()b) I1 = ? (A) I2 = ? (A) I3 =? (A)a) Điện trở mạch MB:Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:RAB= RMB+R1 = 15+15 = 30 b) Cường độ dịng điện qua R1 là: Vì R1 nối tiếp RMB nên I1= IMB = IAB = 0.4A UMB = IMB.RMB = 0,4. 15= 6 (V)Vì R2 // R3 nên UMB= U2=U3Vậy: và ĐS: 30 ; 0,4 A; 0,2 A BÀI TẬP VỀ NHÀCho mạch điện như hình vẽ : Biết R1 = 100 , R2 = 150 , R3 = 40 , U = 90 V .a. Tính R tđđ.b. Tính cđdđ qua mỗi điện trở .AR1R2R3A +B -

File đính kèm:

  • ppttiet 6 bai tap.ppt
Bài giảng liên quan