Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Tiết 28: Cường độ dòng điện

 a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I

 b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe,

kí hiệu là A

 Để đo dòng điện có cường độ nhỏ,người ta dùng đơn vị miliampe,kí hiệu là mA

1mA = 0,001A ; 1A = 1000mA

 

ppt18 trang | Chia sẻ: nbgiang88 | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Bài giảng Vật lý Lớp 7 - Tiết 28: Cường độ dòng điện, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
chào quí thầy cô và các em học sinhKAVới một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ của Ampe kế càng lớnVới một bóng đèn nhất định, khi đèn sáng càng yếu thì số chỉ của Ampe kế càng nhỏTIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 1.Quan sát thí nghiệm của giáo viên(hình 24.1)Nhận biết dụng cụ đo có tên gọi là ampe kế và so sánh số chỉ của ampe kế khi đèn sáng mạnh và sáng yếuI.Cường độ dòng điện b) Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe, kí hiệu là A I.Cường độ dòng điện2.Cường độ dòng điện a) Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện. Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ I Để đo dòng điện có cường độ nhỏ,người ta dùng đơn vị miliampe,kí hiệu là mA1mA = 0,001A ; 1A = 1000mATIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN II.Ampe kế:  Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điệnTìm hiểu ampe kế Trên mặt ampe kế có ghi chữ A(số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe).AmATIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Ampe kếGHĐĐCNNHình 24.2a.............mA..........mAHình 24.2b.............A.............ABảng 11006100,5a)Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng số 1C1TIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN C1b) Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiển thị số Ampe kế dùng kim chỉ thị: hình a và hình b Ampe kế hiển thị số: hình cTIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì?C1 Các chốt của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-)d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm emA+_+_mAmAATIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN c) Các chốt nối của ampe kế có ghi dấu gì?C1 Các chốt của ampe kế có ghi dấu cộng (+) và dấu trừ (-)d) Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm emA+_TIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN III. Đo cường độ dòng điện1) Hãy vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3,trong đó ampe kế được kí hiệu là:K+-KA+_A+-_A+TIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN 2)Dựa vào bảng 2,hãy cho biết ampe kế của nhóm em có thể đo cường độ dòng điện qua dụng cụ nào?Số thứ tựDụng cụ dùng điệnCường độ dòng điện1Bóng đèn bút thử điện0,001mA – 3mA2Đèn điốt phát quang1mA – 30mA3Bóng đèn dây tóc0,1A – 1A4Quạt điện0,5A – 1A5Bàn là, bếp điện3A – 5A Đo được cường độ dòng điện qua:Bóng đèn bút thử điện, đèn điốt phát quang,bóng đèn dây tóc,quạt điệnBảng 2III. Đo cường độ dòng điệnTIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN III. Đo cường độ dòng điệnKA+_+-3) Hãy mắc mạch điện như hình 24.3,trong đó cần phải mắc chốt(+) của ampe kế với cực dương của nguồn điện4) Kiểm tra hoặc điều chỉnh để kim ampe kế chỉ đúng vạch số 0TIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN III. Đo cường độ dòng điện5) Đóng công tắc, đợi kim ampe kế đứng yên. Đặt mắt để che khuất ảnh của nó trong gương, đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện: I1=A. Quan sát độ sáng của đèn6) Sau đó dùng nguồn 2 pin mắc liên tiếp và tiến hành tương tự. Đọc và ghi giá trị của cường độ dòng điện : I2 = ........... A. Quan sát độ sáng của đèn.STTGiá trị IĐộ sáng của đèn1I1=..........A2I2=..........ATIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN III. Đo cường độ dòng điệnlớnmạnhNêu nhận xét về mối liên hệ giữa độ sáng của đèn và cường độ dòng điện qua đèn: Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng......... thì đèn sáng càng..........C2KA+_+-KA+_+-TIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN III. Vận dụng Đổi các đơn vị sau đây: a) 0,175 A =...........mA b) 1250 mA =...........A c) 0,38 A =...........mA d) 280 mA =...........A1753801,250,281) 2mA2) 20mA3) 250mA4) 2Aa) 15mAb) 0,15Ac) 1,2AHãy cho biết ampe kế nào đã cho phù hợp nhất để đo cường độ dòng điện sau đây?Có bốn ampe kế có giới hạn đo như sau:C3C4TIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN III. Vận dụngAmpe kế trong sơ đồ nào ở hình 24.4 được mắc đúng, vì sao?ĐúngSaiSaiHình a đúng vì:chốt dương của ampe kế mắc vào cực dương của nguồn điện,chốt âm của ampe kế mắc vào cưc âm của nguồn điệnC4+_Ka)+-A_+Kb)-+A_+Kc)+-ATIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN I.Cường độ dòng điệna.Số chỉ của ampe kế cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện và là giá trị của cường độ dòng điện.Cường độ dòng điện được kí hiệu bằng chữ Ib. Đơn vị đo cường độ dòng điện là ampe , kí hiệu là A Để đo dòng điện có cường độ nhỏ,người ta dùng đơn vị miliampe,kí hiệu là mA 1mA = 0,001A 1A = 1000mII.Ampe kế: Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điệnIII. Đo cường độ dòng điệnDòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn sáng càng mạnhTÓM TẮT BÀI HỌCTIẾT: 28: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN Hướng dẫn HS tự học: Đối với bài học ở tiết học này: H oïc ghi nhôù.Xem laïi caâu traû lôøi C1 – C5.Xem phaàn: Coù theå em chöa bieát.Laøm baøi taäp 24.1 – 24.4 SBT/25. + BT 24.3 choïn ampe keá phuø hôïp ñeå do cöôøng ñoä doøng ñieän. + BT24.4 ghi daáu “+’, daáu “-“ vaøo hai choát cuûa ampe keá. Đối với bài học ở tiết học tiếp theo:Xem tröôùc baøi: Hieäu ñieän theá Tìm hieåu kí hieäu, ñôn vò, duïng cuï ño hieäu ñieän theá.AAAAVA+_+_mAmAA

File đính kèm:

  • pptcuong do dong dien.ppt
Bài giảng liên quan