Bài giảng Vật lý Lớp 9 - Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (Bản hay)
KXAS là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xuyên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.
Định Luật
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới.
n : Hằng số được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ (môi trường chứa tia khúc xạ) đối với môi trường tới (môi trường chứa tia tới)
Chú ý :
Nếu n > 1 ( môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới) ? sini > sinr hay i > r
? tia sáng khúc xạ đi gần pháp tuyến hơn tia tới .
Nếu n < 1 ( môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trương tới ) ? sini < sinr hay i < r
? tia sáng khúc xạ đi xa pháp tuyến hơn tia tới .
i = 0 ? r = 0 ? Tia sáng vuông góc mặt phân cách ? Tia sáng truyền thẳng .
HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 44: Phần hai: QUANG HÌNH HỌC Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG KXAS là hiện tượng lệch phương (gãy) của các tia sáng khi truyền xuyên gĩc qua mặt phân cách giữa hai mơi trường trong suốt khác nhau. (1) (2) A’ A I. Sự khúc xạ ánh sáng 1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Quan sát thí nghiệm Hãy nhận xét về phương của tia sáng truyền trong khối trụ so với phương tia sáng truyền trong khơng khí ? n 1 n 2 r i S R Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 2. Định luật khúc xạ ánh sáng I. Sự khúc xạ ánh sáng I N’ N NIN’ : pháp tuyến với mặt phân cách tại I SI : tia tới i : gĩc tới IR : tia khúc xạ r : gĩc khúc xạ Mp(SI,NN’) : mp tới S’ Tia khúc xạ cĩ nằm trong mp tới khơng ? Tia khúc xạ : + Nằm trong mp tới + Ở bên kia pháp tuyền so với tia tới Với 2 mơi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin gĩc tới và sin gĩc khúc xạ vluơn khơng đổi sini sinr = n 21 Hay sini=n 21 sinr n 21 (hằng số) : chiết suất tỉ đối của mơi trường (2) (chứa tia khúc xạ) đối với mơi trường (1) (chứa tia tới) S i r R N’ N I D Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 2. Định luật khúc xạ ánh sáng I. Sự khúc xạ ánh sáng 2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG b) Định Luật Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới. Đối với hai mơi trường trong suốt nhất định, tỉ số giữa sin của góc tới và sin của góc khúc xạ là một hằng số: n : Hằng số được gọi là chiết suất tỉ đối của môi trường khúc xạ (môi trường chứa tia khúc xạ) đối với môi trường tới (môi trường chứa tia tới) Sini Sinr = n Hay Sini = nsinr Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 2. ĐỊNH LUẬT KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Chú ý : Nếu n > 1 ( môi trường khúc xạ chiết quang hơn môi trường tới) sini > sinr hay i > r tia sáng khúc xạ đi gần pháp tuyến hơn tia tới . Nếu n < 1 ( môi trường khúc xạ chiết quang kém hơn môi trương tới ) sini < sinr hay i < r tia sáng khúc xạ đi xa pháp tuyến hơn tia tới . i = 0 r = 0 Tia sáng vuông góc mặt phân cách Tia sáng truyền thẳng . b) Định Luật Sini Sinr = n Hay Sini = nsinr Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG a) Chiết suất tỉ đối Chiết suất tỉ đối được tính bằng tỉ số giữa các vận tốc v 1 và v 2 của ánh sáng khi đi trong môi trường 1 và trong môi trường 2. Công thức: Ý Nghĩa : Chiết suất tỷ đối dùng để so sánh vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường này so với vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường kia n n 21 = v 1 v 2 Định Nghĩa Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG b) Chiết suất tuyệt đối Định Nghĩa Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của môi trường đó đối với chân không Công thức: Nhận xét : Vì v luôn luôn nhỏ hơn c Chiết suất tuyệt đối của mọi chất đều lớn hơn 1 . Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không bao nhiêu lần . 3. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG b) Chiết suất tuyệt đối Ý Nghĩa Công thức liên hệ giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối : n 21 = n 2 n 1 Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 3. CHIẾT SUẤT CỦA MÔI TRƯỜNG b) Chiết suất tuyệt đối Nếu đặt i = i 1 và r = i 2 Định luật khúc xạ dạng đối xứng sau : n 1 sini 1 = n 2 sini 2 i 2 i 1 S R I n 1 n 2 Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 4. ẢNH CỦA MỘT VẬT ĐƯỢC TẠO BỞI SỰ K HÚC XẠ ÁNH SÁNG QUA MẶT PHÂN CÁCH GIỮA HAI MƠI TRƯỜNG O’ A B O E Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 5. TÍNH THUẬN NGHỊCH TRONG SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Nếu ánh sáng truyền từ S tới R, giả sử theo đường truyền là SIJKR , thì khi truyền ngược lại theo tia RK, đường truyền là RKJIS Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG S I n 1 n 2 R K J 5. NGUYÊN LÍ THUẬN NGHỊCH TRONG SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG S I n 1 n 2 R K J V.NGUYÊN LÍ THUẬN NGHỊCH TRONG SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tia sáng Tia sáng là đường truyền của ánh sáng .Vệt sáng rất mảnh được coi là một tia sáng Biểu diễn : Một đường thẳng trên đó có một mũi tên chỉ chiều truyền của ánh sáng. Chùm sáng Một tập hợp của vô số tia sáng được gọi là chùm sáng hay chùm tia sáng . Phân loại chùm sáng Chùm sáng song song Phân loại chùm sáng Chùm sáng hội tụ Phân loại chùm sáng Chùm sáng phân kì Chú ý : Chùm sáng tới từ một nguồn ở rất xa (như Mặt Trời), hoặc chùm sáng phát ra từ một đèn laze có thể coi là các chùm sáng song song ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG Trong một môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng i 2 i 1 S R I n>1 i 2 i 1 S R I n<1 Thí nghiệm khảo sát hiện tượng khúc xạ ánh sáng Bài 44: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
File đính kèm:
bai_giang_vat_ly_lop_9_bai_40_hien_tuong_khuc_xa_anh_sang_ba.ppt