Bài giảng về Microsoft Word
Khởi động Word
-C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
-C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
-C3: Kích chuột vào biểu tượng của Word trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình.
thoát,No: thoát không ghi tệp,Cancel: huỷ lệnh thoát.8Phương pháp gõ tiếng ViệtĐể gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, UnicodeBộ font ABC gồm các font chữ bắt đầu bởi .VnVD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArialCác font Unicode: Arial, Times New Roman, Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,9Chương trình gõ VietkeyMenu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ UnicodeChọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABCChọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin10Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEXCách gõ các ký tự đặc biệt:aw ă, ow ơuw ư, aa âee ê, oo ôdd đCách gõ các dấu:s: sắc, f: huyền, r: hỏi,x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu11Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa chính Trung ương II”:Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung uwowng IIMuốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk12Một số phím hỗ trợ soạn thảoTab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa - giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên. - giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏBack Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ13Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.Home: đưa con trỏ về đầu dòng.End: đưa con trỏ về cuối dòng.Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hìnhPage Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hìnhCtrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bảnCtrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bảnCtrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)14Một số quy tắc chuẩnKhông có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.VD gõ sai: Các ký tự in thường : a , b , , z( 26 ký tự ) . VD gõ đúng: Các ký tự in hoa: A, B, , Z (26 ký tự).15Định dạng văn bản1) Định dạng ký tựa) Sử dụng thanh công cụ Formatting:- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)Chọn font chữChọn kích thước chữChữ in đậm (Ctrl+B) Chữ in nghiêng (Ctrl+I)Chữ gạch chân (Ctrl+U)16Định dạng ký tự (tiếp)b) Sử dụng menu Format/Font:- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/FontChọn font chữChọn kích thước chữChọn màu chữ Chọn kiểu gạch chân Khung xem trước định dạng Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng, 17Định dạng văn bản2) Định dạng đoạn văn bảna) Sử dụng thanh công cụ Formatting- Bôi đen đoạn văn bảnCăn lề trái (Ctrl+L)Căn giữa (Ctrl+E)Căn lề phải (Ctrl+R)Căn đều 2 lề (Ctrl+J)18Định dạng đoạn văn bản (tiếp)b) Sử dụng menu Format/Paragraph- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/ParagraphChọn cách căn lềKhoảng cách tính từ lề trái và phảiKhoảng cách giữa các dòngKhoảng cách với đoạn trước và sauKhung xem trước định dạng19Gõ chỉ số và số mũĐể gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, 20Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy) - Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bảnẤn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)21Áp dụng chữ to đầu đoạn (Drop Cap)1. Đặt con trỏ trong đoạn văn. 2. Mở menu Format, chọn Drop Cap22Áp dụng chữ to đầu đoạn (tt) Chọn kiểu chữ:Dropped: Chữ cái được căn lề giống các từ còn lại của văn bản.In Margin: Chữ cái nằm ngoài lề đoạn văn bản.Chọn font chữ: Nhấn vào hộp Font rồi chọn font cho chữ cái đầu đoạn văn.Chọn độ lớn của kí tự đầu đoạn: Nhập số chỉ dòng vào ô Lines to drop.Nhập khoảng cách từ đầu đoạn đến phần còn lại của đoạn vào hộp Distance from text.23Tạo cột văn bảnBằng thanh công cụ Standar:Chọn một hoặc nhiều đoạn văn bản cần chia cột.Bấm chọn biểu tượng lệnh Column trên thanh công cụ, chuyển chuột sang phải để chọn số cột cần tạo rồi thả chuột.Biểu tượng Column24Tạo cột văn bản (tt)Bằng Menu: Vào menu Format – Columns. Trong khung Presets chọn một trong các kiểu cột có sẵn. Hoặc có thể gõ trực tiếp số cột trong ô Number of columns. Có thể chọn độ rộng và khoảng cách giữa các cột trong mục Width and spacing. Nếu muốn giữa các cột có đường kẻ phân cách thì đánh dấu vào Checkbox Line between.25Danh sách liệt kê Danh sách liệt kê là một dãy liên tiếp các đoạn văn bản được đánh dấu bằng các kí hiệu đặt đầu dòng. Có nhiều cách để tạo: Sử dụng nút Bullets Hay nút Numbering Hoặc từ lệnh Format Bullets and Numbering.26Danh sách liệt kê (tt) Tùy chỉnh danh sách liệt kê: Kích vào nút CustomizeKiểu BulletVị trí BulletVị trí văn bản27Đánh số thứ tựtừ số mấy.Kiểu chỉ mục thứ tựThay đổi định dạngcủa sốDanh sách liệt kê (tt) Tùy chỉnh danh sách liệt kê: Kích vào nút Customize28Chèn ký tự đặc biệtNhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím? Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.Vào menu Insert/Symbol1. Chọn font2. Chọn ký tự đặc biệt3. Ấn nút Insert để chèn29Tạo chữ nghệ thuật Vào Insert - Picture - WordArt hoặc có thể kích lên biểu tượng Word Art trên thanh Drawing.Chọn một kiểu chữ nghệ thuật và chọn OKChọn lại Font và Gõ lại dòng chữ mong muốn.30 Thêm các khối hình học vào tài liệuChọn một khối hình học có sẵn trong thư viện này, dùng chuột kéo và vẽ ra trong vùng soạn thảo31Chèn số trangVào menu Insert/Page NumberChọn vị trí hiển thị: trên (Top) hoặc dưới (Bottom)Chọn căn chỉnh: Center (giữa), Right (phải)...Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiênChọn định dạngSố trang khởi đầu là32Tạo đầu trang và chân trangĐầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên mọi trang của một văn bản.Vào menu View/Header and FooterGõ và định dạng văn bản bình thường33Dùng tab tự động để định dạngDùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.Kích đúp chuột vào tab vừa đặt1. Chọn tab nào để thiết lập2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)3. Chọn kiểu dẫn cho tab4. Bấm nút Set để thiết lập tab34Bảng biểua) Tạo bảngĐặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảngVào menu Table/Insert/TableNhập số cộtNhập số hàngChọn độ rộng các cộtĐộ rộng cột tự động vừa khít nội dungĐộ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dungChọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn35b) Dịch chuyển và chọn miềnDịch chuyển:Dùng chuộtDùng phím Tab hoặc các phím mũi tênChọn miền:Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu Table/Select/TableChọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn lại.Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên, con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.36c) Thay đổi kích thước hàng/cộtThay đổi độ rộng cột:Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn (có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)Thay đổi chiều cao hàng:Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.37d) Nhập ô, chia ôNhập các ô thành 1 (Merge cells)Chọn các ô cần nhậpNháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Merge Cells (hoặc menu Table/Merge Cells)Chia 1 ô thành nhiều (Split cells)Chọn (các) ô cần chiaNháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Split Cells (hoặc menu Table/Split Cells)Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng cần chia vào khung tương ứng Number of columns và Number of rows.38e) Thêm cột/hàng vào bảngChọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)Vào menu Table/Insert/Thêm cột vào bên trái cột hiện tạiThêm cột vào bên phải cột hiện tạiThêm hàng vào bên trên hàng hiện tạiThêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại39f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cộtChọn các cột hoặc hàngVào menu Table/Delete/Xoá cả bảngXoá các cột đã chọnXoá các hàng đã chọn40g) Các thao tác định dạng đường kẻSử dụng menu Format/Border and ShadingChọn các ô trong bảngVào menu Format/Border and ShadingKhông kẻ khungCác nút kẻ từng đường khungKhung xem trướcChỉ kẻ khung biên ngoàiKẻ khung bao quanh tất cả ôTự kẻ khung theo ý muốnKiểu đường kẻMàu đường kẻĐộ dày đường kẻ41g) Các thao tác định dạng đường kẻ Sử dụng thanh công cụ Tables and BordersVào menu Table/Draw Table để xuất hiện thanh công cụ Tables and BordersBút kẻ khungMerge CellsMàu đường kẻĐộ dầy đường kẻTẩy để xoá đường kẻKiểu đường kẻSplit CellsChiều cao các hàng bằng nhauChiều rộng các cột bằng nhauChọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ, chọn bút kẻ khung để con trỏ chuột thành hình cái bút.Di chuột qua các đường kẻ muốn định dạng.Thường dùng pp này để xoá hoặc làm đậm đường kẻ.42Định dạng trang giấyVào menu File/Page Setup Tab Margins (lề)Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản43Định dạng trang giấy (tiếp)Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)Tab Paper Size (kích thước trang giấy)44In văn bảnIn tất cảVào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ýVào menu File/Print (Ctrl+P)In trang hiện tại đặt con trỏIn các trang được nhập vàoSố bản inNút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,Chọn máy in45
File đính kèm:
- bai giang word.ppt