Bài giảng Vệ sinh lao động và sơ cấp cứu

I. QUY ĐỊNH CHUNG

Quy trình này được soạn thảo phù hợp với luật bảo vệ sức khoẻ nhân dân, bảo hộ lao động, ”Những qui định cơ bản về tổ chức công tác bảo hộ lao động trong XNLD”VSP”, cập nhật với kiến thức, kỹ thuật cấp cứu ban đầu với y khoa thế giới có tính đến hoàn cảnh thực tế của XNLD “VSP”.

Qui trình này kèm theo Bản phụ lục, là tài liệu chính thức dùng cho việc huấn luyện trong chương trình triển khai HSE. MS tại XNLD “VSP” .

II. NGUYÊN TẮC

 CẤP CỨU BAN ĐẦU

KHÁI NIỆM CHUNG

Mục tiêu của cấp cứu ban đầu:

Duy trì sự sống.

Không làm nặng thêm, hạn chế sốc chấn thương.

Giúp nạn nhân bớt lo sợ, bớt đau.

Tạo điều kiện tốt cho trị liệu chuyên môn tiếp theo.

TIẾP CẬN NẠN NHÂN CHẤN THƯƠNG TRONG TAI NẠN

Khi phải ứng xử trước một tai nạn khẩn cấp - cấp cứu viên (CCV) phải bình tĩnh, khẩn trương, thao tác chính xác, hiệu quả. Tuân theo các bước cơ bản sau:

Xem xét hiện trường:

Trước hết, CCV phải được an toàn để không biến mình trở thành nạn nhân. Xem xét hiện trường để xác định còn tồn tại yếu tố gây tai nạn không

Nếu hiện trường không an toàn phải gọi ứng cứu, CCV phải dùng phương tiện bảo hộ hoặc chuyển gấp nạn nhân ra nơi an toàn khi cần thiết.

 

ppt114 trang | Chia sẻ: tranluankk2 | Ngày: 23/03/2022 | Lượt xem: 337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Bài giảng Vệ sinh lao động và sơ cấp cứu, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút TẢI VỀ ở trên
a bị bỏng trợt , trơ mỡ dưới da , thịt . 
Xử trí : Kiểm tra “ A-B-C”. Nếu bỏng nhiệt khô , hạn chế cởi quần áo bị cháy xém của nạn nhân , chỉ nên cắt để lộ phần bỏng , tháo vòng đeo . Dùng vật liệu chống dính che nơi bị bỏng . Băng che nhẹ nhàng . Ngừa và hạn chế sốc , cho nạn nhân uống nước muối hoặc dung dịch ORS càng nhiều càng tốt và nhanh chóng chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế sớm nhất . 
X.2. BỎNG NHIỆT 
X. BỎNG 
Bỏng độ 2 
Bỏng sâu do điện 
Xử trí : Ngâm rửa vùng bỏng trong chậu hay dưới vòi nước ấm nhiệt độ 35 – 40 độ trong thời gian 10-15 phút . Sau đó thấm khô vết bỏng , băng che nhẹ nhàng và chuyển nạn nhân đến cơ sở y tế . 
X.3. BỎNG LẠNH 
X. BỎNG 
Xử trí : Cắt , cởi quần áo dính hoá chất ra khỏi nạn nhân . Xối rửa liên tục vùng có thể bị bỏng bằng nước sạch trên 20 phút . băng che ép nhẹ nhàng . 
Chú ý : Phải thấm , lau dung dịch hoá chất đậm đặc trước khi xối , rửa nước . 
X.4. BỎNG DO HÓA CHẤT 
X. BỎNG 
Bỏng do hồ quang điện là bỏng rất sâu , khó đánh giá ngay kỳ đầu . Rửa sạch vết thương , chườm lạnh và băng ép nhẹ nhàng . 
X.5. BỎNG DO ĐIỆN 
X. BỎNG 
X.6. BỎNG MẮT DO BỨC XẠ HÀN: 
Loại bỏng này thường gặp ở thợ phụ hàn . 
Mắt bị bỏng đau nhức , sưng , kết mạc sung huyết 
Xử trí : Chườm mát vùng mắt , rửa nhẹ mắt bằng nước sạch , nghỉ ngơi nơi phòng tối . 
Không chạm tay trực tiếp vào nơi bị bỏng . 
Không thoa dầu , mỡ , kem đánh răng , nước mắm .. vào nơi bỏng . 
Không phá vỡ các bọng nước . 
Chèn gạc hoặc vật liệu chống dính ở kẽ ngón khi xử trí bỏng tại bàn tay , bàn chân . 
Chú ý: 
X. BỎNG 
XI. GÃY XƯƠNG, 
	TRẬT KHỚP, 
	BONG GÂN 
XI.1.1. Định nghĩa : Gãy xương là một tình trạng mất tính liên tục của xương , nó có thê ̉ biểu hiện dưới nhiều dạng khác nhau tư ̀ 01 vết gãy cho đến gãy hoàn toàn 
XI.1.2. Phân loại : 
	 Gãy xương kín : 
	 Gãy xương hở : 
XI.1.3. Biến chứng 
Đau và mất máu có thể gây sốc . Đầu xương gãy sắc nhọn có thể gây tổn thương mạch máu , thần kinh , cơ , da  
XI.1. GÃY XƯƠNG 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
Định nghĩa : Đầu xương lệch khỏi ổ khớp do lực chấn thương tác động gây tổn thương dây chằng , rách bao khớp . 
Biểu hiện : Đau , sưng bầm tím , di lệch,mất chức năng vận động , đầu xuơng có thể cảm thấy được qua sờ nắn dưới da . 
XI.2. TRẬT KHỚP 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
Định nghĩa : “Bong gân ” là tổn thương các phần mềm quanh khớp , chủ yếu là dây chằng với nhiều mức độ khác nhau . 
Biểu hiện : Đôi khi rất khó phân biệt giữa gãy xương , trật khớp và bong gân . Vùng khớp bong gân đau , sưng nề , bầm tím , nạn nhân ngại cử động vì đau . Bong gân thường xảy ra ở khớp cổ chân do va chạm thể thao hoặc do tư thế vẹo lệch khi di chuyển nhanh , dây chằng bị căng dãn quá mức chịu đựng . 
XI.3. BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
Vì khó phân biệt ba loại tổn thương trên , nên CCV có thể xử trí theo nguyên tắc chung như sau : 
Chống sốc , chống đau , chườm mát . 
Bất động tạm thời . Băng nẹp cố định chắc chắn nhưng không quá chặt gây chèn ép cản trở lưu thông máu . 
Kiểm tra xem đầu chi có bị tê , tím tái và mạch cổ tay hoặc cổ chân có còn hay không . 
Đối với gẫy xương hở , phải xử trí vết thương , cầm máu , chống sốc trước khi thực hiện thao tác bất động tạm thời . 
XI.4. XỬ TRÍ GÃY XƯƠNG – TRẬT KHỚP – BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
Không cố ép , đẩy xương bị gãy hở vào vị trí . Không xoa bóp , nắn , kéo chi thể bị tổn thương 
Chú ý: 
XI. GÃY XƯƠNG, TRẬT KHỚP, BONG GÂN 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
Đây là loại chấn thương nghiêm trọng . 
Biến chứng nguy hiểm của chấn thương cột sống là tổn thương thần kinh tuỷ . 
XII.1. Khái niệm chung 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
XII.2. Xử trí 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
Khi chấn thương cột sống được nghĩ đến , CCV không xoay trở nạn nhân một cách “ thô bạo ”, không làm di động cột sống . Đặt và cố định nạn nhân vào băng ca hoặc tấm gỗ cứng khi di chuyển . Di dời và nâng nạn nhân như một khúc gỗ . 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
XII. CHẤN THƯƠNG CỘT SỐNG 
Phù hợp không ? 
XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG 
Choáng do nóng thường xãy ra do rối loạn chức năng điều hoà nhiệt độ của cơ thể làm tăng thân nhiệt cấp . 
Tình trạng sốc nặng có thể rối loạn thần kinh tri giác  thậm chí tử vong . 
Say nóng do nạn nhân bị mất nước và điện giải qua mồ hôi trong điều kiện lao động quá sức trong môi trường nóng 
XIII.1. Khái niệm chung 
XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG 
Đưa nạn nhân ra nơi thoáng mát , cởi quần áo ngoài , quạt mát,lau , chườm mát cơ thể tích cực , cho uống nước chè xanh , nước hoa quả lạnh , dung dịch nước điện giải ORS nếu nạn nhân chưa bị hôn mê , co giật . Gọi Y tế khẩn cấp . 
XIII.2 Xử trí : 
XIII. CẤP CỨU CHOÁNG DO NÓNG VÀ SAY NÓNG 
Sau khi sơ cứu đảm bảo sinh tồn cho nạn nhân , làm ngưng chảy máu , chống sốc , CCV nhớ tìm và bảo quản đoạn chi rời cho đúng cách : rửa bằng nước sạch , quấn trong gạc , cho vào túi nilon , đặt vào bình đá 
XIV.1. Vết thương cắt cụt 
XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT 
Thời gian phẫu thuật nối ghép tối ưu là 6 giờ kể từ lúc xảy ra tai nạn 
Đây là loại đa chấn thương đặc biệt nghiêm trọng , thường gặp trong các sự cố sập hầm lò , động đất  Nạn nhân dễ bị sốc , nhiễm độc . CCV tuân thủ nguyên tắc sơ cứu theo trình tự A-B-C. 
Lưu ý tới chảy máu trong , gãy cột sống , chấn thương lồng ngực . 
XIV.2. Chấn thương dập nát , vùi lấp 
XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT 
Không cố nhét ruột vào bụng . 
Không rửa trực tiếp vào vết thương . 
Dùng bát tô úp vào nơi ruột lòi ra và băng lại . 
Phòng và hạn chế sốc chấn thương . 
Gọi cấp cứu và đưa nhanh nạn nhân đến y tế . 
XIV.3. Vết thương lòi ruột 
XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT 
Không cố rút dị vật ra . 
Sát trùng quanh vết thương , băng lại và không ép vết thương . 
Phòng và hạn chế sốc . 
XIV.4. Vết thương có dị vật 
XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT 
XIV.5. Vết thương nhãn cầu 
Băng kín cả hai mắt , tránh băng ép . 
Phòng và hạn chế sốc chấn thương 
XIV.6. Vết thương do chó cắn 
Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng 
Băng che ép nhẹ 
Chú ý: tiêm phòng dại 
Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng 
Sát trùng vết thương bằng cồn iốt hoặc Bêtađin 
Băng , cố định chi 
Tránh cử động nhiều 
Không trích rạch và hút máu bằng miệng 
Kiểm tra và đảm bảo A, B, C. 
Đưa đến y tế càng sớm càng tốt 
XIV.7. Vết thương do rắn cắn 
XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT 
Cố lấy ngòi ra khỏi vết thương 
Rửa sạch vết thương bằng nước và xà phòng 
Băng che ép nhẹ , chườm lạnh 
Kiểm tra và đảm bảo A, B, C. Gửi y tế gấp nếu nạn nhân bị sốc phản vệ 
XIV.7. Vết thương do côn trùng chích 
XIV. MỘT SỐ CHẤN THƯƠNG VÀ TNLĐ ĐẶC BIỆT 
XV. NGỘ ĐỘC H 2 S 
H 2 S là khí rất độc , nặng hơn không khí 
Có mùi trứng thối , nhöng  
Naïn nhaân chöa kòp nhaän ra H2S vì ñaõ bò noù “ laøm muø ” khöùu giaùc . 
XV.1. Khái niệm chung 
XV. NGỘ ĐỘC H 2 S 
XV.2. Bieåu hieän 
XV.2.a. Noàng ñoä thaáp 
Toån thöông maét , muõi , da . 
Ho, meät moûi , buoàn noân 
XV.2.b. Noàng ñoä cao 
Ñau ñaàu , choùng maët , co giaät 
Roái loaïn tim maïch hoâ haáp 
XV. NGOÄ ÑOÄC H 2 S 
XV.3. Xöû trí 
Di dôøi naïn nhaân ñeán nôi khoâng khí saïch . 
Ñaùnh giaù vaø caáp cöùu theo A-B-C. 
Giuùp thôû vôùi Oxygen neáu coù theå . 
Röûa maét vôùi doøng chaûy nöôùc laïnh . 
XV. NGOÄ ÑOÄC H 2 S 
Chuù yù : 
	 Chöa tieáp caän naïn nhaân bò ngoä ñoäc H2S cho ñeán khi naøo baïn coù phöông tieän baûo hoä caù nhaân 
Nạn nhân phải được sơ cứu xong mới được chuyển đi . 
Phải vận chuyển nạn nhân nhẹ nhàng . 
Nạn nhân bị thương nặng  bị choáng không được vận chuyển , phải gọi xe cấp cứu đến ngay . 
Cáng thương : cáng bạt , võng , cánh cửa , ván gỗ , hoặc có thể dùng chõng tre . 
XV.1. Khái niệm chung 
XVI. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN 
Không đặt tay vào vết thương . 
Nạn nhân bị gãy cột sống , chấn thương đầu , gãy chân , vết thương lồng ngực phải có ít nhất 3 người nhấc lên cáng . 
Một người đỡ đầu và lưng . 
Một người nâng thân . 
Một người nâng chi dưới . 
(Chi dưới gẫy thì một tay đỡ phần trên , một tay đỡ phần dưới chỗ gãy ). 
Theo hiệu lệnh 1,2,3 của CCV ở đầu rồi cùng nhấc lên , rồi cùng đặt lên cáng . 
XV.2. Đặt nạn nhân lên cáng 
XVI. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN 
Thường nằm thẳng , hai tay buông xuôi , hai chân duỗi thẳng . 
Bệnh nhân chảy máu nặng , choáng nằm đầu thấp . 
Vết thương sọ não , hàm mặt , bị mê man bất tỉnh nằm đầu nghiêng sang một bên , đầu kê gối . 
Vết thương ở bụng kê ngực hơi cao , hai đùi gấp nhẹ . 
Vết thương lồng ngực để nạn nhân nửa nằm nửa ngồi hoặc kê đầu và vai cao lên . 
XV.3. Tư thế nạn nhân nằm trên cáng 
XVI. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN 
Hai hoặc bốn người 
Phải giữ cáng thường xuyên thăng bằng , không lắc lư cáng . 
Khi lên dốc người đi trước cầm tay cáng , người đi sau nâng cáng . 
Khi xuống dốc người đi trước nâng cáng lên , người đi sau hạ cáng xuống cho thăng bằng với người đi trước . 
XV.4. Khiêng cáng 
XV. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN 
XV. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN 
XV. VẬN CHUYỂN NẠN NHÂN 
Caùch khôûi ñaàu baêng cuoän 
Các cách băng thông dụng 
Các cách băng thông dụng 
Các cách băng thông dụng 
Baêng kín veát thöông thaáu ngöïc 
CÁC TÀI LIỆU THAM KHẢO 
Sổ tay cấp cứu tại chỗ trong các cơ sở sản xuất 
Điều dưỡng cơ bản 
Các kĩ thuật thực hành thông thường trong hệ thống trung học y tế 
Đĩa CD – “First Aid” 
ABC of Resuscitation 
Emergency Care and Transportation of the Sick and Injured 
First Aid 
Đĩa CD – “First Aid” 
“First Aid” 
Bộ y tế năm 2001 
Nhà xuất bản y học 1995 
Nhà xuất bản y học 1998 
St.John Ambulance USA 
T.R.Evans U.K 
Hội hàn lâm chấn thương chỉnh hình USA 
A.E.A 
Schlumberger 
V.M.Buyanov – NXB Maxcova 
CAÛM ÔN 
CHÚC CÁC BẠN NHIỀU SỨC KHOẺ VÀ LAO ĐỘNG AN TOÀN 

File đính kèm:

  • pptbai_giang_ve_sinh_lao_dong_va_so_cap_cuu.ppt
Bài giảng liên quan