Bài tập- Biên soạn thư viện đề kiểm tra- Xác định mức độ nhận thức (một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp)
Câu 1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao có sự phân hoá đó
Câu 2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác than và dầu khí ở nước ta.
Câu 3. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm. Những ngành công nghiệp nào được xác định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay. Tại sao nước ta phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
Câu 4. Tại sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
BÀI TẬP-BIÊN SOẠN THƯ VIỆN ĐỀ KIỂM TRA-XÁC ĐỊNH MỨC ĐỘ NHẬN THỨC (Một số vấn đề phát triển và phân bố công nghiệp) Câu Mức độ Ghi chú Câu 1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta có sự phân hoá về mặt lãnh thổ. Tại sao có sự phân hoá đó Câu 2. Phân tích các thế mạnh về tự nhiên và hiện trạng phát triển công nghiệp khai thác than và dầu khí ở nước ta. Câu 3. Thế nào là ngành công nghiệp trọng điểm. Những ngành công nghiệp nào được xác định là ngành trọng điểm ở nước ta hiện nay. Tại sao nước ta phải đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 4. Tại sao công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng được coi là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Câu 5. Tại sao Hà Nội, Hải Phòng lại là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng. Câu 6. Dựa vào Át lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học a. Kể tên 5 nhà máy thủy điện đang hoạt động có công suất vào loại lớn nhất nước ta hiện nay. b. Trình bày đặc điểm phân bố các nhà máy nhiệt điện ở nước ta. Câu 7. Tại sao các nhóm hàng công nghiệp nhẹ - tiểu thủ công nghiệp và thủy sản là những hàng hóa xuất khẩu chủ lực và có tốc độ tăng nhanh trong những năm gần đây. Câu 8. a. Nêu điểm chung của các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta. b. Phân tích thế mạnh để phát triển ngành công nghiệp điện lực với tư cách là một ngành công nghiệp trọng điểm. Câu 9: Cho bảng số liệu sau: Số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế của nước ta (Đơn vị : triệu cái) Thành phần kinh tế 1995 2006 Tổng cộng Trong đó: - Khu vực kinh tế Nhà nước - Khu vực kinh tế ngoài Nhà nước - Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 172 72 73 27 1 155 145 426 584 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô, cơ cấu số lượng quần áo may sẵn phân theo thành phần kinh tế năm 1995 và 2006. b. Dựa vào biểu đồ nhận xét và giải thích. Câu 10. Cho bảng số liệu sau: Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng nước ta năm 1996 và 2006 (Đơn vị %) Năm 1996 Năm 2006 Đồng bằng sông Hồng 17,1 20,6 Trung du và miền núi Bắc Bộ 6,9 4,7 Bắc Trung Bộ 3,2 2,2 Duyên hải Nam Trung Bộ 5,3 4,4 Tây Nguyên 1,3 0,7 Đông Nam Bộ 49,6 55,2 Đồng bằng sông Cửu Long 11,2 8,7 Không xác định 5,4 3,5 1. Xếp thứ tự từ cao đến thấp tỉ trọng giá trị sản xuất công nghiệp phân theo vùng nước ta năm 1996 và 2006. 2. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu công nghiệp phân theo vùng kinh tế nước ta giai đoạn 1996-2006. Hiểu Hiểu Biết+hiểu Vận dụng Hiểu (vd sáng tạo) Vận dụng Biết Hiểu Hiểu (vd sáng tạo) Vận dụng Biết Vận dụng Vận dụng Vận dụng Biết Hiểu Thấp Thấp Thấp Thấp Thấp
File đính kèm:
- Soanthuviendekiemtra_Mau.doc