Bài tập Nghĩa từ - Đồng nghĩa - trái nghĩa
Bài tập 1:- Tìm các yếu tố Hán Việt và thuần Việt đồng nghĩa với nhau trong mỗi dòng sau:
Cây đại bên chùa khá to
Ven đường quốc lộ đàn bò đang ăn
Cây đa đã sống nhiều năm
Bách niên giai lão, ông trăm tuổi rồi
Pháo thăng thiên vút lên trời
Ngày mai sinh nhật bạn mời những ai?
Trường Sơn muôn dặm đường dài
Một vùng phong thổ đất đai nhiều rừng
Lạng Sơn đồi núi điệp trùng
Nước thuỷ triều vẫn không ngừng dâng cao
Phong ba gió cuốn ào ào
Tửu nhập ngôn xuất, rượu vào lời ra
Cầu thủ đánh đầu vọt xà
Gia đình hạnh phúc, cửa nhà ấm êm
Đồng lòng ta cùng tiến lên
Năm nay qua tuổi thiếu niên vào Đoàn
Gà con bán hết nửa đàn
Mắt cận thị phải ngồi bàn đầu tiên .
thật thì thường mất lòng. Thiên tai hạn hán nhà nông mất mùa ầm ầm các tướng xe đua Có ngày mất mạng, vào tù như chơi! Bác Tư nay đã nghỉ rồi, Nhà mới trộm lấy cả nồi bánh chưng! "Thôi đừng giặt nữa, mất công Mây đen vần vũ đằng đông kia kìa?" Trằn trọc thao thức canh khuya, Thì ra bị mất ngủ vì ... cà phê! Xe đạp dựng ở ngoài hè, Do mất cảnh giác trộm "bê" đi rồi! Chơi đề, tiền bạc mất toi, Nhà cửa mất hết, cuộc đời tối tăm Mất đầu là tướng Liễu Thăng. Quân Minh mất vía tan hoang chạy về ... Mất liên lạc với chỉ huy. Ăng ten bị đứt, ti vi mất màu! Mùa màng mất trắng còn đâu Nhà lại mất điện, đèn dầu thắp lên Đi chợ bị móc mất tiền Ông quan mất chức vì quen ... nhận qùa ! Cánh buồm mất hút ngoài xa ... Bài tập 12:- Tìm những từ chỉ các sắc thái khác nhau của màu đen trong bài thơ sau : Đen Đồng đen đúc tượng danh nhân Quần áo đen nhẻm bụi than trong lò Kiến đen không đốt bao giờ Vàng đen khai thác xa bờ ngoài khơi Mây dông đen kịt bầu trời Đôi mắt đen láy, nụ cười có duyên Ăn ốc loài cá trắm đen Rãnh nước ô nhiễm thường xuyên đen ngòm Ngư dân nước da đen giòn Từ có nghĩa bóng và còn nghĩa đen Chè đen, búp ủ lên men Máy bay lắp đặt hộp đen đi kèm Sánh bước chung lối cùng em Mái tóc đen nhánh, thường xuyên mượt mà. Bài tập 13:-Tìm các từ chỉ sắc thái khác nhau của màu trắng trong bài thơ sau : Trắng Vở mới, tờ giấy trắng tinh Hàm răng trắng bóng, người xinh, dịu dàng Vải phin trắng nõn mỡ màng Ruộng bông trắng toát, mịn màng như mây Người da trắng ở Âu Tây. Đàn cò bay bổng một bầy trắng phau Than trắng, nguồn nước dạt dào Hoa huệ trắng muốt vươn cao, nở xoè Vùng cực đêm trắng dài ghê Ngút tầm cát trắng ven đê sông Hồng áo quần bệnh viện trắng bong Hạt gạo xay xát vừa xong trắng ngần Trắng lốp tấm khăn trải bàn Trắng xóa nổi bật hoa ban trong rừng. Bài tập14: Tìm những từ có yếu tố "đánh" trong những cách diễn đạt sau : đánh Trời đánh còn tránh miếng ăn Mỗi ngày phải nhớ đánh răng ba lần! Chú bé đang tập đánh vần Quyển truyện đánh số tới gần nghìn trang Dùng mánh khoé đánh tráo hàng Đánh bóng chiếc chảo sáng choang ... tuyệt vời! "Con đánh thức em dậy thôi, Mặt trời đã sáng rõ rồi còn đâu!" Mải chơi nên đánh mất trâu Đánh nhau với bạn sứt đầu, mẻ tai Quay cóp bị đánh dấu bài Còn "oan" chi nữa hỡi ai "lươi huyền"? Sơ ý đánh rơi mất tiền Phải nhờ chú chó lông tuyền đánh hơi! Đánh đu là một trò chơi Đánh bạc dẫn đến cuộc đời tối tăm Bố đi đánh giặc mười năm ở nhà con ước, con mong bố về, Giám khảo đánh giá bài thi "Để chị đánh bột cho Bi ăn nào!" Bài tập 15 : Tìm những từ có ý nghĩa trái ngược nhau trong văn bản sau từ trái nghĩa Ngược, xuôi tấp nập tàu xe Trong ngoài chen chúc say mê xem tuồng Dưới thì tròn trên thì vuông Sớm chiều vang vọng tiếng chuông nhà thờ Vẳng nghe như thực như mơ Xa xôi cách trở bây giờ gần nhau Người đến trước kẻ đến sau Bài ca trầm bổng những câu tâm tình Thấp cao điểm của học sinh Dọc ngang chim én chao mình gọi xuân Đục trong con nước bao lần Chậm nhanh là những bước chân đi về Vui buồn bao chuyện sớm khuya Đắng cay kiếp sống xưa kia tôi đòi Trắng đen phân định rạch ròi Nắng mưa luân chuyển cây thời tốt tơi Bài tập 16 : Tìm những từ có ý nghĩa trái ngược nhau trong văn bản sau Nắng mưa là việc của trời Ngày đêm quy luật muôn đời tự nhiên Phân cách kiếp sống sang hèn Dở hay dẫn tới chê khen lẽ thường Ghét yêu xin chớ vấn vương Nghĩa tình đoàn kết vui buồn bên nhau Sống sao cho có trước sau Đừng vì khoảng cách nghèo giàu phân ly Trông chờ may rủi làm chi Sướng khổ gói ghém việc gì cũng xong. Dù nhiều ít chẳng phiền lòng Thiếu thừa sắp xếp để mong đủ xài Đẹp xấu duyên phận mỗi người Tâm tư ắt sẽ khóc cười tủi thân Giỏi kém phụ thuộc chuyên cần Ngoan hư hậu quả tu tâm luyện rèn Trọng danh dự, biết nhục vinh Đối nghĩa tục ngữ chúng mình cùng vui! Bài tập 17 : Tìm những từ đồng nghĩa chỉ 12 con giáp trong văn bản sau Thập nhị chi (Mười hai con giáp) Tý - lũ Chuột rất ranh ma Sửu - Trâu kéo khoẻ giúp ta cày bừa Dần - Hổ dữ ở rừng thưa Mão - Mèo, con vật từ xưa quen người Thìn - Rồng bay lượn trên trời Tỵ - Rắn chuyên sống ở nơi bụi bờ Ngọ - Ngựa chuyên kéo cưỡi thồ Mùi - Dê thích sống tự do núi đồi Thân - loài Khỉ rất giống người Dậu - Gà đẻ tặng người nuôi trứng tròn Tuất - Loài Chó rất tinh khôn Hợi - Lợn béo tròn - vui thú người nuôi. Bài tập 18 : Tìm những từ đồng nghĩa chỉ các con vật trong văn bản sau Vui cùng 12 con giáp Bác Mão tôi có nuôi mèo Dì Dậu nuôi gà, chú Sửu nuôi trâu Cô Ngọ chăn ngựa đã lâu Chú Tuất đi đầu mở quán cày tơ Anh em họ đều đủ no Anh Dần thờ hổ mong cho mình giàu Em Tý chẳng sợ chuột đâu Chị Tỵ sợ rắn giục mau nấp vào, Cu Thân thích đứng trên cao Nhăn mặt làm khỉ, ngứa sao, gãi đầu? Hợi tôi nào có mập đâu Bị phong là lợn mớiđau hết người. Ba Thìn tôi mới khoẻ tươi Đầu Rồng ba múa trẻ cười toét toe. Bài tập 19: Từ đồng nghĩa cú cựng yếu tố gốc. Hiền từ, hiền hậu. Độc ỏc, hung ỏc. Dũng cảm, anh dũng. Hốn nhỏt, nhỏt gan. Bạn bố, bầu bạn. Rảnh rỗi, rỗi rói. Nhỏ tớ, nhỏ xớu. Bỡnh yĩnh, điềm tĩnh. Chăm súc, chăm nom. Buồn rầu, buồn phiền. Gọn gang, gọn ghẽ. Đụng đủ, đầy đủ. Đơn độc, đơn cụi. Cao ngất, cao vỳt. Chăm chỉ, chăm nom. Nhanh nhẹn, nhanh nhảu. Chậm chạp, chậm chễ. Ngọt lịm, ngọt lừ. Mỏng tanh, mỏng dớnh. Lơ thơ, lưa thưa. Đặc sệt, đặc quỏnh. Trắng tinh, trắng muốt. Xanh thắm, xanh biếc. Đỏ rực, đỏ ối. Yờu quý, yờu mến. Nghốo tỳng, nghốo khú. Yờn tĩnh, yờn lặng. Khiờm tốn, khiờm nhường. Kiờu căng, kiờu ngạo. Trớ úc, trớ tuệ. Kiến thức, tri thức. Kĩ năng, kĩ xảo. Bài tập 20 : Cỏc cặp trỏi nghĩa Hiền lành-độc ỏc. Cao -thấp. Dài-ngắn. Dũng cảm-hốn nhỏt. Vui vẻ-buồn bó. Bận rộn-rảnh rỗi. Nhỏ bộ-to lớn. Bỡnh tĩnh-núng nảy. Ngăn nắp-bừa bói. Sạch sẽ-bẩn thỉu. Giỏi giang-kộm cỏi. Chậm chạp-nhanh nhẹn. Mạnh khoẻ-yếu đuụớ. Sỏng sủa-tối tăm. Chăm chỉ-lười biếng. Khụn ngoan-khờ dại. Gầy gũ-phốp phỏp. Mới mẻ-cũ kĩ. Mỏng manh-dày dặn. Lơ thơ-rậm rạp. Xa xụi-gần gũi. Trắng trẻo-đen đỳa. Hoang phớ-tiết kiệm. Đựm bọc-chia rẽ. Yờu-ghột. Giàu sang-nghốo khú. Ồn ào-yờn tĩnh. Khiờm tốn-kiờu ngạo. Rộng rói-chật hẹp. Ngoan ngoón-hư hỏng. Bài tập 21: Cú một học trũ đó giải nghĩa một số từ như sau. Hóy giải nghĩa lại theo cỏch hiểu của bạn Học chay: học cỏch làm bỏnh chay. Học vẹt: học cỏch nuụi vẹt. Học tủ: học cỏch đúng tủ. Học hành: học cỏch trồng hành. Học gạo: học cỏch nấu cơm. Đáp án Bài tập 1 : Đại - to, đường - lộ, đa - nhiều, bách - trăm, thiên - trời, nhật - ngày, trường - dài, thổ - đất, sơn - núi, thuỷ - nước, phong - gió, thủ - đầu, gia - nhà, đồng - cùng, năm - niên, bán - nửa, thị - mắt. Bài tập 2: Hồi hương - về quê, đồng bào - một bọc, địa cầu - trái đất, tri thức - hiểu biết, huynh đệ - anh em, phong ba - sóng gió, chính trực - ngay thẳng. Bài tập3: Nhị - hai, hòa - đều, thi - thơ, giao - gặp, lạc - vui, tâm - lòng, hoài - nhớ, phụ- thiếp, quân - chàng, nhân - người, trường - dài, tiền - trước, viễn - xa, gia - nhà, hành - làm, lộ - đường, binh - lính, hành - đi, xa - xe. Bài tập 4 : Thương - buôn bán, lâm - rừng, thuỷ - nước, phu - chồng, nội - trong, đa- nhiều, phú - giàu, hân hoan - vui mừng, giang - sông, kỳ - cờ, phong - gió, ẩu đả - đánh nhau, bạc - trắng. Bài tập 5: Yếu/khoẻ, thưởng/phạt, sống/chết, lở/bồi, mới/cũ, đục/trong, khôn/dại, xấu/đẹp, vào/ra, sinh/tử, tối/sáng, không/có, cao/thấp, trong/ngoài, vụng/khéo, ngắn/dài, ít/nhiều, lên/xuống, xuôi/ngược, lành/rách. Bài tập 6 : Sống/thác, đục/trong, trẻ/già, thừa/thiếu, trọng/kinh, mềm/rắn, lú/khôn, yêu/gét, đầy/vơi, được/mất, lên/xuống, trên/dưới, vụng/khéo, có/không, nhiều/ít, lạ/quen, trong/ngoài. Baì tập7: Đỏ ối , đỏ hoe , đỏ lừ , đỏ au , đỏ ngầu , đỏ chói . Bài tập 8 : Thẳng đứng : Thẳng theo chiều vuông góc với mặt đất Đứng gió : Không có gió Đứng tuổi : Đã nhiều tuổi nhưng chưa già Đứng máy : Điều khiển máy móc Đứng bóng : Mặt trời ở trên đỉnh đầu , thường vào giữa trưa Đứng cái : Cây lúa ở vào giai đoạn trước khi làm đòng Điêu đứng : Rơi vào hoàn cảnh khó khăn , khổ sở Bài tập 9 : Phù sa, sa đà, sa sút, sa ngã, Sa Hoàng, Sa Tăng, sa bàn, sa cơ, kiêu sa, sa mạc, sa sầm, sa trường, sa thải Bài tập 10 : Lành : tốt ( đất lành , ở hiền gặp lành ,sinh dữ tử lành ) Lành : không rách ( áo lành , áo rách ) Lành : hết giận , duy trì quan hệ tốt ( làm lành ) Lành : nguyên vẹn ( lành làm gáo ) Bài tập 11 Mất (chết), mất lòng, mất mùa, mất mạng, mất sức, mất trộm, mất công, mất ngủ, mất cảnh giác, mất toi, mất đầu, mất vía, mất liên lạc, mất màu, mất trắng, mất điện, mất tiền, mất chức, mất hút. Bài tập 12: Đen nhẻm, đen kịt, đen láy, đen ngòm, đen giòn, đen nhánh. Bài tập 13: Trắng tinh, trắng bóng, trắng nõn, trắng toát, trắng phau, trắng muốt, trắng bong, trắng ngần, trắng xóa. Bài tập14: Trời đánh, đánh răng, đánh vần, đánh số, đánh tráo, đánh bóng, đánh thức, đánh mất, đánh nhau, đánh dấu, đánh rơi, đánh hơi, đánh đu, đánh bạc, đánh giặc, đánh giá, đánh bột. Bài tập 15 : Ngược - xuôi , trong -ngoài , trên -dưới , sớm - chiều , thực - mơ , xa - gần , trước -sau , trầm bổng , thấp- cao , dọc –ngang , đục trong , nhanh- chậm , vui –buồn , trắng -đen , nắng –mưa . Bài tập 16 : Nắng /mưa , ngày /đêm , khen /chê , sang /hèn , dở /hay , ghét /yêu , vui /buồn , trước / sau , giàu /nghèo , sướng/ khổ , nhiều /ít , may/ rủi , thiếu /thừa , đẹp /xấu , khóc /cười , giỏi /kém , ngoan /hư , nhục /vinh. Bài tập 17 : Tí – chuột , sửu –trâu , dần – hổ , mão – mèo , thìn – rồng , tị – rắn , ngọ – mùi , thân – khỉ , dậu –gà , tuất – chó , hợi – lợn . Bài tập 18: Mão – mèo , dậu – gà , sửu – trâu , ngọ – ngựa , tuất – chó , dần – hổ , tí – chuột , tị – rắn , thân – khỉ , hợi – lợn , thìn – rồng. Bài tập 21: Học chay: học khụng thực hành. Học vẹt: học mỏy múc. Học tủ: học một số bài cốt để kiểm tra. Học hành: học cú luyện tập thực hành. Học gạo: học chăm cốt lấy điểm cao.
File đính kèm:
- ĐỒNG ÂM-ĐỒNG NGHĨA-TRÁI NGHĨA.doc