Bài tập nhỏ Vitamin
Vitamin là một nhóm các hợp chất hữu cơ có phân tử bé, có cấu tạo hoá học rất khác nhau có các tính chất hoá học cũng như lý học rất khác nhau, nhưng chúng đều giống nhau ở chỗ là rất cần cho hoạt động sống bình thường của bất kỳ cơ thể nào. Trong cơ thể sinh vật vitamin có vai trò xúc tác.vitamin lại có vai trò rất quan trọng, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa và nhiều chức năng quan trọng của cơ thể, cụ thể:
- Điều hòa sự tăng trưởng: Vitamin A, E, C.
- Phát triển tế bào biểu mô: Vitamin A, D, C, B2, PP.
- Tăng cường miễn dịch: Vitamin A, C.
- Tác động đến hệ thần kinh: Vitamin B1, B2, PP, B12, E.
- Nuôi dưỡng mắt: Vitamin A.
- Bảo vệ tế bào và chống lão hóa: Vitamin A, E, C.
- Điều chỉnh quá trình đông máu: Vitamin K.
Trong sinh sản tạo phôi nếu thiếu hụt vitaminE sẽ dẫn đến thoái hóa cơ quan sinh sản. Nếu hoạt động cấu trúc mô, cơ quan thiếu vitaminE sẽ dẫn đến teo cơ, thoái hóa tủy sống, suy nhược cơ thể. Trong quá trình chuyển hóa glucid, tăng cường chức năng sinh lý thần kinh và cơ Chống lão hóa, kích thích phán ứng miễn dịch, chống độc. 3.4 Tác hại của việc thiếu vitamin E Thiếu Vitamin E:nếu thiếu Vitamin E sẽ đến teo cơ, thoái hóa cột sống, suy nhược cơ thể 3.5 Nhu cầu Người trưởng thành : 20-30UI/ngày Trẻ em từ 0-1 tuổi : 5-8UI/ngày Trẻ em từ 1-10 tuổi: 10-15UI/ngày 4. Vitamin K Có trong cải bắp, cà chua, cà rốt, rau má, ngũ cốc, trứng, sữa,...vv. 4.1 Tính chất của vitamin K Dạng: dầu màu vàng ( k1 ), tinh thể (k2), bột tinh thể vàng (k3). Hoạt tính: K1 cao hơn. Nhạy với ánh sáng nên ta cần phải bảo quản tối. Nhiệt độ cao + PH kiềm: không bền. Có tính oxi hoá - khử,bị khử thành các dẫn xuất hydroquinon, bị oxi hoá thành quinon. 4.2 Vai trò và công dụng của vitamin k Sinh tổng hợp đông máu: Prothromin,Proconvertin. Nếu thiếu vitamin k thì máu không đông, hay chảy máu cam và chảy máu nội quan. Trình tích luỹ năng lượng ở động vật. 4.3 Tác hại của việc thiếu và thừa vitamin k Thiếu Vitamin K: Làm trẻ dễ bị xuất huyết , đặc biệt có thể gây xuất huyết não , màng não ở trẻ sơ sinh rất nguy hiểm . Thừa Vitamin K: Thường chỉ gặp khi dùng đường tiêm kéo dài có thể gây tan máu và vàng da . 4.4 Nhu cầu Người lớn : nhờ vi khuẩn đường ruột đủ nên chỉ cần 1mg/ngày Trẻ em : do chưa đủ hẹ vi khuẩn đường ruột nên cần phải bổ sung thêm khoảng 10 – 15mg/ngày Hiệu suất tổng hợp vitamin K ở đường ruột: 1 -1,5mg/ngày. NHÓM VITAMIN HÒA TAN TRONG NƯỚC.1. Vitamin B1 Có trong nấm men, gan , thận , tim , sữa , trái cây,mầm lúa mì..v.v 5.1 Tính chất của vitamin B1 Thường dạng tinh thể . thực vật : tự do. Động vật : kết hợp với protein, Mg. Chịu dược gia nhiệt thông thường . Acid bền môi trường kiềm : bị phá huỷ nhanh chóng . Khi bị oxi hoá ( H2O2) thì tạo thành thiocron phát hình quang có ứng dụng để định lượng vitamin B1. 5.2 Vai trò và ứng dụng của vitamin B1 Coenzyme của nhiều enzyme quan trọng . Quan trọng trong phân giải glucid . Thiếu vitamin b1 làm cho quá trình này ngừng trệ . Tăng tiết dịch vị , tê phù(beri_beri ). Các ceto acid tích tham gia tạo chất acetycolin (chất truyền xung động thần kinh) . 5.3 Tác hại của việc thiếu và thừa vitamin B1. Thiếu Vitamin B1: Làm cho trẻ bị phù , viêm các dây thần kinh làm cho trẻ có các triệu chứng tê bì , chậm tiêu hóa và các rối loạn cảm giác khác . Thừa Vitamin B1: 5.4 Nguồn vitamin B1 Cám gạo: 2,32mg/100g Gạo chà xát một lần: 0,09mg/100g Gạo chà xát 3 lần: 0,03mg/100g 5.5 Nhu cầu Nhu cầu bình thường: khoảng 2mg/ngày. 12 tháng tuổi : 0.3mg/1000calo 1 - 5 tuổi : 0.54 mg/1000calo Gạo lức: 0,45mg/100g 6. Vitamin B2 Hạt ngũ cốc toàn phần, thức ăn có nguồn gốc động vật . 6.1 Vai trò và ứng dụng của vitamin B2 Thành phần nhóm ngoài enzym oxi hóa khử. Thiếu B2 và thiếu enzym sẽ ảnh hưởng đến sự tạo năng lượng làm ảnh hưởng đến sự phát triển bình thường của cơ thể. Tham gia vận chuyển H trong cơ thể . Dinh dưỡng da và niêm mạc : Thiếu B2 giảm sự sản sinh tế bào biểu bì ruột gây ra các bệnh như : chảy máu ruột,rối loạn tiêu hóa,viêm loét niêm mạc lưỡi , miệng . Tăng khả năng chống nhiễm trùng . Tăng tốc độ tái tạo máu : tác dụng đến sự phát triển của bào thai . Tăng độ nhạy ánh sáng và màu sắc của mắt . 6.2 Tác hại của việc thiếu và thừa vitamin B2 Thiếu Vitamin B2: Sự tổng hợp các Enzym oxi hóa khử bị ngừng trệ làm ảnh hưởng đến quá trình oxi hóa khử tạo năng lượng cho cơ thể . Đồng thời thiếu Vitamin B 2 việc sản sinh ra các tế bào của biểu bì ruột cũng bị ảnh hưởng gây nên sự chảy máu ruột hay gây rối loạn dạ dày , ruột . 6.3 Nguồn vitamin B2 Thường được tổng hợp trong thực vật và vi sinh vật Có trong ngũ cốc,nấm men,bánh mì.nấm men bia,đậu,thịt,tim,gan,thận,sữa cá . Thường xuất hiện kèm Vitamin B1. 6.4 Nhu cầu Người lớn :2.5-3mg/ngày. Trẻ sơ sinh :0.4mg/ngày. 7. Vitamin B6 Dạng tồn tại trong cơ thể : Piridoxol Pyridoxal Pyridoxamine 7.1 Tính chất Ở dạng tinh thể không màu,vị hơi đắng . Bền khi đun sôi trong acid hoặc kiềm . Không bền với chất õi hóa Nhạy cảm với ánh nắng , nếu ánh trong điều kiện ánh sáng mà ở trong môi trường kiềm thì nó sẽ thủy phân nhanh Pyridoxal thường được dùng để tăng cường B6 cho thực phẩm . Tiệt trùng sữa:thì B6 sẽ tác dụng với cystien và thizolidine làm mất hoạt tính của Vitamin. Thịt chế biến : mất 45% Vitamin B6. Rau chế biến mất : 20-30% Vitamin B6. 7.2 Vai trò và công dụng của vitamin B6 Tham gia cấu tạo nhóm ngoại nhiều enzym chuyển hóa(acid amin,lipid,glucid,protid ). Chuyển hóa tryptopan , acidglutamic , chuyển acidamin . Chống miễn dịch . Là coenzym của một enzym xúc tacsphanr ứng khử glutamic tạo α-amino-butylic(chất này trong chất xám hệ thần kinh trung ương ). 7.3 Tác hại của việc thừa và thiếu vitamin B6 Thiếu Vitamin B6: Đơn độc thường chỉ gặp trong bệnh khuyết tật do di truyền. Cũng gặp trong trường hợp dùng rimifon để điều trị lao kéo dài mà không bổ sung đầy đủ vitamin B6 do tương tác thuốc hoặc trong một số trường hợp dùng penicilamin hoặc dihydralazin. Thừa Vitamin B6: Có thể dẫn tới viêm đa dây thần kinh, giảm trí nhớ, giảm tiết prolactin. 7.4 Nguồn vitamin B6 Động vật:lòng đỏ trứng,thịt bò,gan thận,sữa ... Thực vật:khoai lang,men bia,hạt lúa mì,cám,rau quả . Có thể tổng hợp theo phương pháp hóa học . 7.5 Nhu cầu vitamin B6 Bình thường : 0.5 -1.2mg/ngày. Đổi theo lượng protein trong thức ăn . Đưa vào cơ thể pyridoxamine hoặc pyridoxal . 8. Vitamin B12 8.1 Công thức và cấu tạo Công thức:C63H90O14N14CO.M = 1490. Cấu tạo gồm: - Hệ vòng trung tâm: một nguyên tử cacbon ở giữa,bón vòng pyrol xung quanh. -Nucleotic: gồm một base nito(5.6 dimetyl-benzimidazol) và một đường ribose 5 cacbon. -Nhóm cyanua (CN) gắn trực tiếp vào cacbon,dễ tách ra để thay gốc R khác do đó B12 còn được gọi là Cyanocobalamin. 8.2 Tính chất Tinh thể đỏ(coban) :không mùi,không vị và nóng chảy ở 300oC. Bền: trong tối,ở nhiệt độ thường với ph acid hoặc trung tính. Dễ bị phân hủy ngoài ánh sáng. Khi vào ruột,vitamin dễ bị vi khuẩn đường ruột tác động nên việc hấp thu qua ruột bị hạn chế một phần như vậy chúng ta nên tiêm B12 qua bắp thịt thì tốt nhất. 8.3 Vai trò và ứng dụng Giúp sinh hồng cầu,sinh trưởng của hồng cầu,tái tạo mô,chửa bệnh thiếu máu.thiếu Vitamin B12 gây rối loạn thần kinh. Tổng hợp protid,chuyển hóa lipid và glucid. Bảo vệ cỏ thể khỏi nhiễm độc,nhiễm khuẩn. Giúp chuyển tiền Vitamin A thành Vitamin. 8.4 Tác hại của việc thiếu và thừa vitamin B12 Thiếu Vitamin B12: Gây bệnh thiếu máu có hồng cầu khổng lồ , chán ăn , mệt mỏi , sụt cân . Đôi khi có giảm bạch cầu , giảm tiểu cầu , kéo dài thời gian chảy máu và các dấu hiệu thần kinh khác như có cảm giác kiến bò , giảm xúc giác . Thừa Vitamin B12: 8.5 Nguồn vitamin B12 Tổng hợp ở nhiều vi sinh vật,vi sinh vật đường ruột và một số động vật. Thực vật tổng hợp được rất ít,có nhiều trong :thịt,cá,trứng,sữa,thận,gan,tim. Trong tự nhiên có khoảng 100 chất tương tự B12. 8.6 Nhu cầu vitamin B12 Bình thường :1-5 µ g/ngày. người thiếu máu ác tính thì trong giai đoạn phẩu thuật tiêm 1000 µ g( vài ngày ). Uống 500-1000 µ g/ngày trong 20-30 ngày . 9. Vitamin C Có 3 Dạng vitamin C: Dạng : oxi hóa :acid dehydroacorbic . Dạng khử :acid ascorbic Dạng liên kết với protein: ascorbigen (70% Vitamin C thực vật).hoạt tính=1/2 acid ascorbic. 9.1 Vai trò và ứng dụng vitamin C Tinh thể trắng, vị chua, không mùi. Bền trong môi trường trung tính . Không bền trong môi trường kiềm . Chịu được nhiệt độ ở 1000oC ở ph trung tính hoặc acid. Dễ oxi hóa trong không khí,các ion kim loại của Fe,Cu ...enzyme oxi hóa có thực vật . Chuyển hóa các chất:phynylalamin , tyrosine. Chống bệnh hoại huyết(chảy máu chân răng)xuất huyết dưới da , khớp.Tổng hợp collagen làn ảnh hưởng đến sự phát triển của xương , răng , sự liền sẹo . Hấp thụ lipid ở ruột , hấp thu Fe và giữ Fe2+ ở ruột . Tạo sức đề kháng,tăng sức miễn dịch . Chống nhiễm trùng , nhiễm độc , cảm cúm , stress,kháng virus. 9.2 Tác hại của việc thiếu và Vitamin C: Thiếu Vitamin C: Gây bệnh Scorbut dễ chảy máu ở dưới da và niêm mạc , làm giảm sức đề kháng của cơ thể với bệnh tật , đặc biệt là các bệnh nhiễm khuẩn , bị bệnh chảy máu răng,lợi hay nội quan . 9.4 Nguồn gốc Có nhiều trong trái cây có múi ( cam, chanh , quýt , bưởi ) ớt , dâu , hành , các loại rau xanh , một ít trong thịt . 9.5 Nhu cầu Người bình thường : 1mg/kg trọng lượng cơ thể / ngày =50-100mg/ngày. Phụ nữ và trẻ em cần nhiều hơn : khoảng 100-200mg/ngày. Người lao động nặng : cần 120mg/ngày. Người ở vùng lạnh : cần 140mg/ngày. 10. Vitamin H Là monocarboxylic A: imidazol B: thiophen Mạch nhánh : acid valeric 10.1 Vai trò và ứng dụng Xúc tác hô hấp tham gia hoạt hóa và vận chuyển CO2 Tham gia chuyển hóa mở , dinh dưỡng da và niêm mạc . Thiếu H gây viêm da , thiếu máu , rụng lông , đau bắp thịt , bài tiết ra mở . Cần thiết cho hệ vi sinh vật đường ruột sinh trưởng và phát triển . 10.2 Nhu cầu : Người lớn : 150- 300 μg 10.3 Nguồn gốc : Gan động vật có sừng, sữa, nấm men, đậu nành, hành, tim thận,lòng đỏ trứng. Vi khuẩn đường ruột tổng hợp được vitamin H. Trong trứng có protein avidin có khả năng kết hợp với H ở ruột tạo thành một phức hợp làm H không hấp thụ được . 10.5 Tính chất Tinh thể hình kim, tan ít trong rượu. Bền với oxi và H2so4 Bị phân hủy bởi H2O2, HCl, NaOH, nước Br Ít bị thay đổi khi bảo quản, 10 - 15% III.KẾT LUẬN: Vitamin rất quan trọng trong đời sống của chúng ta cho nên qua bài báo cáo này mọi người hãy chọn cho mình một chế độ dinh dưỡng phù hợp và hãy dùng nó một cách khoa học để đảm bảo sức khỏe của bạn .
File đính kèm:
- bai_tap_nho_vitamin.ppt